1.17. AN MIÊN
Chuyên Viên
2024-02-26T06:44:20-05:00
2024-02-26T06:44:20-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/diem-huyet-tri-lieu/1-17-an-mien-528.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/ky-huyet/dau-co/17.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ hai - 26/02/2024 06:44
-
-
- Vị trí
Sau tai, giữa huyệt Ế phong (SJ/TB 17) và Phong trì (Gb 20) và ở phía sau mỏm
chũm.
-
-
- Cách xác định
Đầu tiên, tìm vị trí của huyệt Ế phong (SJ/TB 17) (tốt nhất là há miệng, ngay dưới dái tai, chỗ lõm giữa hàm dưới và mỏm chũm). Sau đó, xác định vị trí huyệt Phong trì (Gb 20) ở bờ dưới của chẩm ở chỗ lõm giữa điểm bám của cơ ức đòn chũm và cơ thang. Xác định vị trí huyệt An miên (Ex-HN - anmian) ở khoảng giữa hai điểm này, thường nhô ra phía sau xương chũm và trên huyệt Hoàn cốt (Gb 12) trong một chỗ lõm ở bờ dưới của chẩm.
-
-
- Cách châm
Châm thẳng hoặc xiên 0,5-1 thốn theo hướng huyệt Ế phong (SJ/TB 17) hoặc Phong trì (Gb 20).
-
-
- Tác dụng/chỉ định chính
An thần: đau đầu, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp, bồn chồn, cao huyết áp, đau đầu, ù tai.
Nguồn tin: PHÙNG VĂN CHIẾN: