4.2. NHỊ BẠCH
Chuyên Viên
2024-02-26T21:27:52-05:00
2024-02-26T21:27:52-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/diem-huyet-tri-lieu/4-2-nhi-bach-556.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/ky-huyet/tay/2.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ hai - 26/02/2024 21:27
-
-
- Vị trí
Cặp huyệt định vị trên mặt trong cẳng tay, cách khe khớp cổ tay 4 thốn, ở hai bên gân của cơ gấp cổ tay quay.
-
-
- Cách xác định
Khe khớp cổ tay có thể được sờ thấy rõ ràng bằng các cử động thả lỏng của bàn tay. Đo khoảng cách gần 4 thốn từ giữa khe khớp (huyệt Đại lăng Pe/PC 7) và xác định ở mức này một huyệt ở phía bên và một huyệt phía trong gân của cơ gấp cổ tay quay.
Hoặc: Khoảng cách giữa nếp gấp khuỷu tay (tại huyệt Khúc trạch Pe 3/PC) và khe hở cổ tay (tại huyệt Đại lăng Pe/PC 7) là 12 thốn. Chia khoảng cách thành ba phần và xác định cặp huyệt ở khoảng 1/3 đầu tiên tính từ cổ tay.
-
-
- Cách châm
Châm thẳng tới 1 thốn hoặc xiên tới 1,5 thốn.
-
-
- Tác dụng/chỉ định chính
Thăng khí: sa trực tràng, trĩ, ngứa hậu môn.
Nguồn tin: PHÙNG VĂN CHIẾN: