4.2. NHỊ BẠCH

Thứ hai - 26/02/2024 21:27
4.2. NHỊ BẠCH
      1. Vị trí
Cặp huyệt định vị trên mặt trong cẳng tay, cách khe khớp cổ tay 4 thốn, ở hai bên gân của cơ gấp cổ tay quay.
      1. Cách xác định
Khe khớp cổ tay có thể được sờ thấy rõ ràng bằng các cử động thả lỏng của bàn tay. Đo khoảng cách gần 4 thốn từ giữa khe khớp (huyệt Đại lăng Pe/PC 7) và xác định ở mức này một huyệt ở phía bên và một huyệt phía trong gân của cơ gấp cổ tay quay.
Hoặc: Khoảng cách giữa nếp gấp khuỷu tay (tại huyệt Khúc trạch Pe 3/PC) và khe hở cổ tay (tại huyệt Đại lăng Pe/PC 7) là 12 thốn. Chia khoảng cách thành ba phần và xác định cặp huyệt ở khoảng 1/3 đầu tiên tính từ cổ tay.
      1. Cách châm
Châm thẳng tới 1 thốn hoặc xiên tới 1,5 thốn.
      1. Tác dụng/chỉ định chính
Thăng khí: sa trực tràng, trĩ, ngứa hậu môn.
 

Nguồn tin: PHÙNG VĂN CHIẾN:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây