2. TÂM SỢ HÃI (Tâm kinh khủng)
Đào Xuân Vũ
2024-09-28T01:49:51-04:00
2024-09-28T01:49:51-04:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/2-tam-so-hai-tam-kinh-khung-925.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ bảy - 28/09/2024 01:49
- Khúc trạch: Trị đau tim, hay sợ (Đồng).
- Linh đạo: Trị buồn sợ hãi (xem: Đau tim).
- Hạ liêm: Trị sợ hãi mạnh mẽ, nhanh chóng.
- Ngư tế: Chữa tâm bại buồn, hãi (Khủng).
- Thiếu xung: Trị buồn hãi, hay sợ.
- Thượng quản: Trị tâm phong, hồi hộp, hay sợ (Minh cũng giống thế, viết là tâm trung).
- Thiếu phủ: Trị buồn hãi, tránh (sợ) mọi người (xem: Ưu sán).
- Thần môn (xem: Tâm phiền), Lãi câu (xem: Sán).
- Cự khuyết: Trị sợ hồi hộp, ít hơi (xem: Cuồng).
- Lương khâu: Trị sợ nhiều ( )đau vú.
- Âm khích, Giản sử: Chữa sợ; Nhị gian, Lệ đoài: Trị thường hay sợ.
- Minh Hạ nói: Giản sử: Chữa sợ, hồi hộp (xem: Thương hàn, Không có mồ hôi).
- Ngũ lý: Trị sợ hãi (xem: Phong lao).
- Kinh cốt (xem: Sốt rét), Đại chung (xem: Lậu), Đại lăng: Trị hay sợ hãi.
- Bách hội (xem: Phong giản), Thần đạo (xem: Đau đầu), Thiên tỉnh (xem: Phòng bại), Dịch môn (xem: Cuồng): Trị sợ hãi, hồi hộp.
- Thông cốc (xem: Váng đầu), Chương môn: Trị sợ hãi (xem: Thủy thũng).
- Thiên xung: Trị điện tật, phong kinh, sưng răng, hay sợ hãi.
- Chi chính: Trị phong hư, sợ hãi, cuống sợ sệt ( ). Minh Hạ nói: Chữa sợ hãi, buồn rầu.
- Khích môn: Trị sợ hãi, tránh (sợ) mọi người (xem: Đau tim).
- Thần đình: Trị sợ hồi hộp, không ngủ yên được.
- Não không: Trị não phong đau đầu, mắt mờ, tim hồi hộp.
- Tam gian, Hợp cốc, Lệ đoài, chủ lưỡi the lè ra, cái cổ khó chịu ( ) hay sợ (Thiên).
- Khúc trạch, Đại lăng: Chủ dưới tim nhạt nhẽo, bâng khuâng (Sách Giáp viết là Nội quan).
- Thông lý: Chủ hồi hộp dưới tim (Minh Hạ nói: Chữa buồn, hãi sợ người).
- Nhiên cốc (Đồng, giống thế), Dương lăng tuyền (Minh giống thế): Chủ dưới tim sợ sệt, hãi hùng, như có người ám ảnh.
- Đại chung, Khích môn: Chủ sợ hãi, sợ người, thần khí không đủ (bất túc).
- Khí hải, Âm giao, Đại cự: Chủ sợ không nằm được.
- Đại cự: Chủ hay sợ.
- Lệ đoài: Chủ hay nằm mà dễ sợ (Minh, giống thế).
- Dịch môn: Chủ hay sợ, nói nhảm, mặt đỏ.
- Thiếu phủ: Chủ ợ nhiều, sợ hồi hộp, bất túc.
- Thần môn: Chủ ợ nhiều, sợ hồi hộp, hơi không đủ.
- Cự khuyết: Chủ sợ hồi hộp, ít hơi.
- Âm kiều( Chiếu hải): Chủ nằm sợ nhìn như thấy quỷ.
- Thiếu xung: Chủ thở dài, phiền đầy tức, ít hơi, buồn sợ.
- Hành gian: Chủ tâm đau, nhiều lần sợ, lòng buồn không vui.
- Thủ thiếu âm, Âm khích: Chủ khí sợ, đau tim.
- Thiếu xung: Chủ buồn hãi, sợ người, hay ợ.
- Thần đình: Chữa ợ, ngủ không yên (Minh, xem: Điên giản).
- Khúc trạch: Chữa hay sợ.
- Lương khâu (xem: Chân lạnh): Chủ sợ rất to.
- Khế mạch: Chữa trẻ em sợ hãi (xem: Điên, Động kinh).
- Âm kiều: Chữa đàn bà sợ, buồn không vui (xem: Kinh nguyệt). Lại chữa Đại phong, nằm sợ, nhìn như thấy sao.
- Phong phủ: Chữa thường buồn, sợ hãi, hồi hộp (Thiên).
- Cưu vĩ: Chữa ợ, hồi hộp, thần khí hao tán.
- Trẻ em trong khi ngủ sợ hãi, mắt không nhắm kín, cứu trên giữa nếp gấp khuỷu tay lên 3 phân, mỗi chỗ đều 1 mồi.
- Trẻ em trong khi ngủ sợ mà co quắp, cứu trên đầu nhọn ngón cái, ngón thứ 2 chân, cách móng như lá hẹ, mỗi chỗ đều 1 mồi.
- Nhiên cốc: Chủ trẻ em hay sợ (Thiên).
- Kinh sợ, tim đập mạnh, yếu sức, cứu Đại hoành 50 mồi.
- Thượng quản: Chữa sợ, hồi hộp (Minh, xem: Tâm phiền).
- Thiên tỉnh: Chữa sợ hãi, hồi hộp (Minh Hạ, xem: Buồn).
- Lệ đoài: Chữa hay sợ (xem: Nằm).
- Húc trung: Chủ hồi hộp, ngồi không yên chỗ (Thiên, xem: Thượng khí).
- Trường cường: Chủ trẻ em sợ hãi, mất tính (xem: Kinh giản).
Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q4 - LÊ VĂN SỬU dịch.