HUYỆT TRỊ UNG THƯ
Đào Xuân Vũ
2024-05-22T03:50:26-04:00
2024-05-22T03:50:26-04:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/huyet-tri-ung-thu-838.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ tư - 22/05/2024 03:42
Huyệt cắt trị lòng bàn chân - Ứng dụng ở chữa sưng u
I. Huyệt vị thường dùng có:
1 - Nham căn 1:
Khớp xương bàn chân số 1 và xương cổ chân phía trong xuống qua da phân trắng đỏ, xuống gầm bàn chân qua cạnh ngoài gân gấp ngón cái chân. Thường dùng ở u nội tạng từ rốn lên đến dưới mũi xương ức (cưu vĩ), như u ở dạ dày, bí môn, đoạn dưới thực quản. Khi ấn xoa, đâm kim, phương hướng thấu về phía huyệt Nhiên cốc, Nham căn 3, Tái sinh.
2- Nham căn 2:
Phía sau khớp xương bàn ngón chân số 1 phía trong xuống qua da phân trắng đỏ, xuống cạnh ngoài gân gấp ngón cái chân, phía trong và dưới huyệt Dũng tuyền. Thường dùng ở u nội tạng vùng dưới rốn và u hạch di căn. Khi đâm kim thấu về hướng huyệt Công tôn, Nhiên cốc, Nham căn 1.
3- Nham căn 3:
Giữa khớp xương cổ chân trên huyệt Nhiên cốc phía trong xuống qua da phân trắng đỏ qua cạnh ngoài gân gấp ngón cái chân. Dùng ở u từ cưu vĩ trở lên, như u ở đoạn trên thực quản, phổi, cổ, mũi, họng. Khi đâm kim thấu về hướng Chiếu hải, Tái sinh.
4- Tái sinh:
Ven theo phía sau chỗ nhọn nhất của mắt cá trong, mắt cá ngoài chân thẳng đứng xuống gót chân gặp nhau ở chính giữa gầm gót chân, khoảng chừng nơi cách 1/4 phía sau gầm bàn chân ( cả ngón ) và cách 3/4 phía trước gầm bàn chân. Dùng ở u não.
5- Bĩ căn:
Khe mỏm gai L1 và L2 sang ngang 3,5 thốn. Dùng ở u gan, u thực quản.
II. Căn cứ nơi sưng u khác nhau, lại phối hợp thể huyệt nhất định như (trang 254):
1.U thực quản:
Nham căn 1, Nham căn 2
Phối huyệt: 1) Chiên trung, Trung đình, Cự khuyết, Thiên đột xuống 1 thốn.
2) Cách du, Tam tiêu du, Bĩ căn,
2. U dạ dày:
Nham căn 1
Phối huyệt: 1) Trung quản thấu Thượng quản, Tỳ du
2) Vị du, Ngư tế, Nội quan.
3. U phổi
Nham căn 2, Nham căn 3
Phối huyệt: 1) Đại trường du, Phế du.
2) Ngư tế, Chiên trung.
4. U gan
Nham căn 1, Nham căn 3
Phối huyệt: 1) Thái xung thấu Dũng tuyền, Kỳ môn
2) Bĩ căn, Can du, Đảm du.
5.U trực tràng
Nham căn 1, Nham căn 2
Phối huyệt: 1) Tam âm giao, Đại trường du, Phế du,
2) Quan nguyên thấu Trung cực. Quan nguyên.
6. U mũi họng
Nham căn 3
Phối huyệt: 1) Khúc trì, Hợp cốc, Phế du
2) Ngư tế, Trung chử, Dương cốc.
7. U tuyến vú
Nham căn 1, Nham căn 3:
Phối huyệt: 1) Đại lăng, Ngư tế , Hợp cốc.
2) Đại lăng, Phế du, Túc tam lý.
8. U hạch di căn
Nham căn 1, Nham căn 2.
Phối huyệt: 1) Phế du, Ngư tế, Túc tam lý.
2) Tam tiêu du, Khúc trì.
9.U não
Tái sinh
Phối huyệt: 1) Ân môn, Hợp cốc.
2) Côn lôn thấu Thái khê, Nham căn 3 thấu Dũng tuyền.
10.U cổ dạ con
Nham căn 1, Nham căn 3
Phối hợp: 1) Quan nguyên, Quan nguyên thấu Trung cực, Huyết hải
2) Túc tam lý, Tam âm giao thấu Huyền chung
Nguồn tin: Trung y nhân dân Thủ sách, trang 574 - Lê Văn Sửu dịch