- Vị trí: Huyệt Hoang du lên 6 thốn, huyệt Cự khuyết ra nửa thốn, Túc thiếu âm và Xung mạch hội ở đó. Người chửa CẤM CHÂM.( Cách góc ức sườn 2 thốn, cách đường giữa 0,5 thốn.Cách xác định: Khoảng cách giữa góc ức sườn và rốn được chia thành 8 thốn đồng thân (lưu ý: đo tỉ lệ). Từ góc ức sườn đo xuống 2 thốn, sang ngang 0,5 thốn là vị trí huyệt U môn (Ni/KID 21).Cùng cấp độ là huyệt Cự khuyết (Ren 14) đường giữa bụng; huyệt Bất dung (Ma/ST 19) cách đường giữa 2 thốn và huyệt Kỳ môn (Le/LIV 14) đường vú ở khe gian sườn thứ 6). - Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1- 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 15 – 20’. - Chủ trị: Đau ngực; có hơi nóng; ỉa chảy; đau thần kinh liên sườn; dạ dày dãn ra; dạ dày co rút; viêm dạ dày mãn tính; bụng dưới chướng tức; nôn mửa bọt dãi; hay nhổ bọt; bứt rứt dưới tim; trong ngực dẫn đau; tức không muốn ăn; lý cấp ho nhiều; hay quên; ỉa có mủ máu; mắt đỏ đau bắt đầu từ khóe mắt trong; con gái đau tim; nghịch khí; hay mửa; ăn không xuống.