28. KINH NGUYỆT
Đào Xuân Vũ
2025-04-30T00:38:32-04:00
2025-04-30T00:38:32-04:00
https://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/28-kinh-nguyet-1110.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
https://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ tư - 30/04/2025 00:38
- Khí xung: Chủ kinh nguyệt bất lợi, mình nóng, bụng đau, đồi sán, sưng cửa mình, đau vú, con đâm lên tim, đau không thở được. Khí xông lên thắt lưng, đau không thể cúi ngửa (Đồng).
- Hội âm: Trị con gái kinh không thông (Thiên cũng thế).
- Quan nguyên: Trị mạch máu tháng đứt hẳn (xem: Khí hư).
- Túc Lâm khấp: Trị kinh nguyệt không lợi, sườn cụt, chi đầy, tức, ung vú, tim đau, đau bại khắp người, chỗ đau không nhất định, khí ngược lên, xuyễn không đi được.
- Trung cực: Trị đàn bà dứt đầu mối con cái, lại bởi nước hôi không dứt, kinh nguyệt không đều, máu kết thành cục.
- Thiên khu: Trị kinh nguyệt không có giờ giấc, máu kết thành cục, ruột kêu, bụng đau, không ham ăn.
- Thủy tuyền: Trị kinh nguyệt không về, về thì nhiều, đau bứt dứt dưới vùng tim, mắt mờ mờ không thể nhìn xa, âm lòi ra, đái dầm dề, bụng đau.
- Âm kiều: Chữa không có hành kinh, sợ hãi không vui, như dạ con sa xuống mà ra nước (Thiên chép là không ra). Mặt đen, bụng đói, mà không muốn ăn. Đàn bà đái dầm dề, âm lòi ra, tứ chi buồn bằn tim khó chịu (Minh), Hạ nói: Chữa kinh nguyệt không đều ham nằm, uể oải, hay sợ không vui. Tay chân khô một bên, không đi được.
- Thái xung: Chữa kinh nguyệt không thông .
- Âm bao, Giao nghi: Chữa kinh nguyệt không đều.
- Âm kiều: Chủ kinh nguyệt tứ chi buồn bằn, âm hộ chảy bạo, một bên bụng dưới đau, lại chủ con gái đái buốt, âm vật lòi ra, kinh nguyệt không về.
- Hành gian: Chủ kinh nguyệt không lợi. Thấy có máu mà mình thì bại, mà sưng vú.
- Yêu du: Chủ kinh nguyệt bế mà đái đỏ, cột sống cứng giúp dẫn lại đau như gẫy, mồ hôi không ra.
- Trung cực: Chữa bế kinh, không thông (xem: Không có con).
- Chữa con gái từ nhỏ đến lớn, kinh nguyệt không thường đến, uống Hoàng cầm, Mẫu đơn thang hai tễ xong, cứu dưới núm vú 1 thốn, ở bờ vòng tròn đen, mỗi chỗ 50 mồi.
- Khí huyệt: Chủ kinh nguyệt không thông, khí tiết chạy lên xuống, dẫn vào thắt lưng, cột sống đau.
- Thiên khu: Chủ đau trong dạ con, ác huyết. Kinh nguyệt chưa hết thời đã ngưng dứt. Bụng chướng, ruột kêu, khí xông lên ngực.
- Khí xung: Chủ kinh nguyệt không lợi, hoặc bạo bế tắc, bụng chướng đầy, còng, khó chịu, mình nóng, vú đau, con đâm lên tim. Nếu như bào không ra, tất cả mọi thứ khí loạn hết, cắn đau ở trong không thể lại thở. Nằm ngửa thẳng, co một gối, duỗi một gối.
- Kinh nguyệt không dứt, cứu mắt cá chân bên trong xuống, trên mạch xanh ở mép thịt trắng, số mồi theo tuổi.
- Đới mạch, Hiệp khê: Chủ bụng dưới rắn đau, kinh nguyệt không thông.
- Thủy đạo: Chủ bụng dưới đày chướng, đau dẫn vào cửa mình, kinh nguyệt đến thì thắt lưng và lưng trên đau, trong dạ con có hòn cục, âm đạo lạnh, đái ỉa không thông.
- Hạ liêu: Chữa con gái ra nước xanh như rêu, không cầm đau ở trong, dẫn vào bụng dưới đau, ỉa khó hàn thấp, nội thương (Đồng).
- Ẩn bạch: Trị kinh nguyệt quá hạ không dứt, châm đó khỏi ngay.
- Âm giao: Chữa kinh nguyệt không dứt.
- Khí hải: Trị kinh nguyệt không đều, ra khí hư. Băng ở trong do đẻ, nước hôi không dứt, bệnh đau quanh rốn.
- Khí huyệt: Trị kinh nguyệt không đều, đái ỉa dễ không dứt, khí chạy lên xuống, dẫn vào thắt lưng, cột sống đau.
- Huyết hải (xem: Rỉ máu nhỏ giọt), Đới mạch: Chữa mạch kinh nguyệt không đều, (xem: Bụng dưới đau).
- Âm giao (xem: Băng huyết) trị kinh nguyệt không dứt (Thiên nói: Không xuống).
- Kinh nguyệt không lợi, cứu Tứ mãn (xem: không có con).
- Kinh nguyệt không đều, máu kết thành cục, châm Giản sử (xem: Sán giả).
- Sau khi đẻ, máu kinh không cầm, đẻ ngang thai động, đều châm Tam Âm giao (Thiên Dực).
- Kinh nguyệt không lợi, huyết chạy lên xuống, không có con, cứu Tứ mãn 30 mồi.
Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q7- LÊ VĂN SỬU dịch.