32. CỔ GÁY CỨNG (Cảnh hạng đường), cấp cứng
Đào Xuân Vũ
2025-03-19T00:21:35-04:00
2025-03-19T00:21:35-04:00
https://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/32-co-gay-cung-canh-hang-duong-cap-cung-1074.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
https://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ tư - 19/03/2025 00:21
- Uyển cốt, Dương cốc: Trị cổ, gáy sưng, nóng, rét (Đồng).
- Khâu khư: Trị cổ sưng (xem: Nách sưng).
- Đại nghinh: Trị nóng lạnh, cổ sưng, tràng nhạc.
- Tiêu lạc (xem: Phong bại), Khiếu âm: Trị cổ đau (xem: Ung thư).
- Phong môn: Trị thương hàn, cổ gáy cứng (xem: Thương hàn tạp bệnh).
- Kinh cốt (xem: Chân tê), Đại trữ: Trị cổ gáy cứng, không thể cúi ngửa (xem: Sốt rét, Minh: Cũng thế).
- Phách hộ (xem: Lao khái), Kiên tỉnh: Trị gáy cổ không thể quay (xem: Vai đau).
- Thiên dũ, Hậu khê: Trị gáy cứng không thể quay.
- Hoàn cốt (xem: Phong một bên), Hàm yếm: Trị cổ gáy đau.
- Bản thần: Trị cổ gáy cứng đau (xem: Mắt choáng).
- Phong trì: Trị sốt rét (Hơi ngược) lâu ngày cổ gáy đau không thể quay.
- Thông thiên: Trị cổ, gáy khó xoay sang bên.
- Giáp xa, Đại chùy, Khí xá (xem: Ho ngược lên), Não không: Trị cổ gáy cứng không thể ngoái.
- Thiên trụ: Trị cổ gáy co gân, không thể quay.
- Nhân nghinh: Trị ở gáy khí bứt rứt, sưng, ăn không xuống.
- Hậu đỉnh, Ngoại khâu: Trị cổ gáy đau, ác phong hàn.
- Ngận giao, Phong phủ: Chữa cổ gáy co, không thể quay (xem: Mắt đau).
- Tý nhu (xem: Tràng nhạc), Cường gian: Trị cổ gáy cứng (xem: Đầu đau).
- Thiếu trạch (Minh: Cũng thế), Tiền cốc, Hậu khê, Dương cốc, Hoàn cốt, Côn lôn, Tiểu hải, Tán trúc: Chủ gáy cứng không thể ngoái lại (Thiên).
- Tiêu lạc, Bản thần, Thông thiên, Cường gian, Phong phủ, Á môn, Thiên trụ, Phong trì, Ngận giao, Thiên xung, Đào đạo, Ngoại khâu, Thông cốc, Ngọc chẩm: Chủ gáy như bị đánh không thể quay phải, trái.
- Minh nói: Thiên trụ (xem: Mắt choáng), Cường gian (xem: Đau đầu): Chữa gáy như bị đánh.
- Hạ nói: Thiên trụ: Chữa gáy như bị đánh (xen: Đau não).
- Thiên dung, Tiền cốc, Giác tôn, Uyển cốt, Chi chính: Chủ cổ gáy sưng, không thể ngáoi lại được.
- Thiên dung: Chủ cổ gáy sưng không thể nói được.
- Phi dương, Dũng tuyền, Hàm yếm, Hậu đỉnh: Chủ cổ gáy đau, các khớp ra mồ hôi.
- Giác tôn: Chủ cổ gáy tức mãi mãi.
- Phù bạch: Chữa cổ gáy ung thũng (Đồng cũng thế), không nói được, và bướu, vai khôngiơ lên được (Minh).
- Khúc sai: Chữa tâm phiền tức, mồ hôi không ra, đầu gáy đau, mình nóng, mắt nhìn không rõ.
- Thông thiên: Chữa gáy đau nặng, dần dần dấy lên cứng ngã.
- Á môn: Chữa gáy cứng, không quay được.
- Ngọc chẩm (xem: Mắt đau), Hoàn cốt (xem: Phong choáng váng): Chữa gáy đau.
- Phong phủ: Chữa đầu (Minh có: Đau), gáy cấp, không thể nghiêng sang bên cạnh.
- Dương cốc: Chữa sườn đau, cổ sưng, nóng rét.
- Thiên đột: Chữa mình nóng rét, cổ sưng, trong hầu kêu hầm hập, trong ngực khí hóc hóc ).
- Thiên tỉnh: Chữa cổ gáy, vai, lưng trên đau (Thiên, xem: Khuỷu tay).
- Khúc tân: Chữa cổ, gáy cứng, không thể quay, dẫn vào răng, lợi đau, miệng ngậm mím, không nói được.
Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q6- LÊ VĂN SỬU dịch.