5. NÓNG RÉT (Hàn nhiệt). Xem: Thương hàn nóng rét, Trúng gió
Đào Xuân Vũ
2025-04-30T00:10:36-04:00
2025-04-30T00:10:36-04:00
https://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/5-nong-ret-han-nhiet-xem-thuong-han-nong-ret-trung-gio-1087.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
https://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ tư - 30/04/2025 00:10
- Phục lưu: Trị xương lạnh, nóng, mồ hôi đi không dứt (Đồng).
- Chí dương: Trị nóng rét, giải tán, khó chịu ( ) ống chân buốt, tứ chi nặng đau, ít hơi, khó nói (Minh: Cũng thế).
- Quang Minh: Trị mình lạnh giải khó chịu, ống chân buốt không thể đứng lâu được.
- Á môn: Trị nóng rét, phong co giật, cột sống cứng, gãy ngược lại (Đồng).
- Đào đạo, Thần đường (xem: Vai đau), Phong trì: Chữa nóng rét lai rai.
- Âm khích: Trị lai rai bị lạnh, quyết nghịch.
- Ngư tế: Chữa lai rai sợ gió lạnh, hư nhiệt. Lưỡi vàng, mình nóng, đầu đau, ho hắng, mồ hôi không ra, bại chạy ở ngực và lưng trên đau không thở được.
- Phù bạch: Chữa phát nóng rét.
- Thận du: Chữa đầu nặng, mình nóng (xem: Lao khái).
- Lư tức: Trị mình nhiệt, đầu nặng, sườn đau, không thể xoay nghiêng.
- Thái bạch, Dương cương: Trị mình nóng (xem thêm: Bụng chướng).
- Khúc sai: Trị thân thể nóng, bứt rứt.
- Não không: Trị bệnh lao, gầy mòn mà chi trên và chi dưới nóng.
- Phế du: Trị nóng rét, xuyễn tức (xem: Lao khái).
- Thiên trì: Trị nóng rét, ngực cách đầy tức (xem: Cách đầy tức).
- Thiếu xung: Trị thoắt nóng, thoắt rét (xem: Thương hàn).
- Thần đạo (xem: Đầu đau), Thiếu hải: Trị nóng rét.
- Đảm du: Trị rét run (xem: Đầu đau).
- Lâm khấp: Trị rét run, lai rai (xem: Nách sưng).
- Ngư tế: Chữa hư nhiệt, từ từ dựng đứng lông lên, sợ gió lạnh (ác phong hàn), trên lưỡi vàng, minh nóng, ho hắng, hen, bại, chạy lên ngực và lưng trên, không thể được, đầu rất đau, mồ hôi không ra, nóng bứt rứt trong tim, ít hơi không đủ (Minh).
- Cách du: Chữa nóng rét đau xương (xem: Đầm).
- Thiên đột (xem: Cổ sưng): Chữa mình nóng rét (Thiên).
- Não không: Chữa mình nóng rét, dẫn vào gáy cứng cấp.
- Phi dương, Quang Minh: Chủ nóng rét (Thiên, xem: Thương hàn không có mồ hôi).
- Tạng phủ tích tụ, bụng trên chướng, thắt lưng và lưng trên đau, ăn uống không tiêu, nôn ngược, nóng rét qua lại, đi đái khó, gầy mòn, ít hơi, cứu Tam tiêu du theo tuổi (Lại xem: Lao), lại cứu Vị quản 100 mồi (Càng tốt nếu đến 1000 mồi).
- Tiểu trường du: Chủ tam tiêu nóng rét (như phép cứu thận), cứu số mồ theo tuổi, lại như bàng quang, tam tiêu tân dịch xuống Đại, tiểu trường, nóng rét, đái đỏ, lỵ như tháo cống, cột sống sưng đau, lại như đái khó, đàn bà ra khí hư cứu 50 mồi.
- Tứ chi nóng rét, thắt lưng đau không thể cúi ngửa, mình vàng bụng đầy tức, ăn vào thì nôn, lưỡi cứng đơ ( ), cứu Tỳ du thêm huyệt Chùy thứ 3, mỗi chỗ 7 mồi.
- Mồ hôi trộm, nóng rét, sợ lạnh, cứu Phế du, số mồi theo tuổi châm 5 phân, lại cứu Âm đô 100 mồi.
- Nhiều mồ hôi mà nóng rét Ngọc chẩm 50 mồi (Thiên Dực).
- Dũng tuyền: Chủ mình mẩy thắt lưng cột sống như rời ra (xem: Hư tổn).
Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q7- LÊ VĂN SỬU dịch.