15. ĐỘNG KINH, CO GIẬT(Điên giải, khế túng) trẻ em khế túng.
Đào Xuân Vũ
2024-10-08T02:44:39-04:00
2024-10-08T02:44:39-04:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/15-dong-kinh-co-giat-dien-giai-khe-tung-tre-em-khe-tung-938.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ ba - 08/10/2024 02:44
- Mệnh môn: Chữa co gật, chữa co quặn ở trong (Lý cấp) lưng bụng cùng dẫn đau (Đồng).
- Đại trữ: Trị co giật khí thực tức sườn.
- Ốc ế: Trị co giật tê bại (xem: Mình sưng).
- Dương cốc (xem: Nói cuồng, Minh: Cũng thế): Trị co giật.
- Khúc trạch: Chữa co giật khuỷu tay (Minh, xem: Nhổ ra máu).
- Thiếu trạch: Chữa co giật (Khế túng).
- Thừa cân: Chữa co giật, buốt gót chân (Thiên).
- Khúc trì, Thiếu trạch: Chủ co giật, điên.
- Thân trụ: Chủ bệnh điên co giật, giận dữ, muốn giết người mình nóng, chạy cuồng, nói rõ ràng ( ) nhìn thấy quỉ (Minh Thượng và hạ cũng giống thế).
- Thương khâu: Chủ động kinh co giật.
- Tán trúc, Tiểu hải, Hậu đỉnh, Cường gian: Chủ khí lên động kinh thì co giật, chạy cuồng.
- Côn lôn: Chủ động kinh, co giật, miệng ngậm không há được.
- Dương khê, Thiên tỉnh: Chữa sợ mà co giật, Giản khê: Chữa co giật mà sợ.
- Thượng quan: Chữa co giật mà chảy nước bọt.
- Cự khuyết, Chiếu hải: Chủ co giật, có ở bên trong (Lý cấp), lưng bụng cùng dẫn đau (Đồng và Minh, giống thế).
- Não hộ, Thính hội, Thính cung, Phong phủ, Ế phong: Xương buốt, choáng váng, cuống, co giật, miệng mím, họng có tiếng kêu, chảy bọt ra, mất tiếng không nói.
- Ngũ xứ, Thân trụ, Ủy trung, Ủy dương, Côn lôn: Chủ cột sống vặn vẹo mạnh, co giật, điên tật đau đầu.
- Lạc khước, Thính hội, Thân trụ: Chủ chạy cuồng co giật, hoảng hốt, không vui (xem thêm: Thiên).
- Á môn: Trị nóng rét, kinh phong, cột sống vặn vẹo mạnh, co giật, điên tật đau đầu (Đồng).
- Ngũ xứ: Trị đầu phong, hoa mắt, co giật mắt trợn ngược lên, không nhận ra người.
- Cự liêu: Trị co giật, miệng méo (Minh cũng giống thế).
- Thượng quan: Trị co giật, miệng ra nước bọt, mắt hoa, hàm răng không há, miệng mím.
- Thiếu trạch: Trị cánh tay đau co giật, ho hắng, gáy cổ co cứng không quay được.
- Phụ dương (xem: Phong bại), Thiên tỉnh: Trị co giật (Thiên, xem: Phong bại).
- Uyển cốt: Trị kinh phong, co giật, 5 ngón tay co quắp.
- Đới mạch: Trị đàn bà co rút bên trong mà co giật (xem: Bụng dưới đau).
- Đại chùy: Chữa bệnh điên mà co giật, mình nóng hoa mắt, gáy sưng nằm không yên (Minh Hạ).
- Lư tín: Chữa trẻ em phát động kinh, co giật, nôn mửa ra dãi, sợ hãi mắt tinh, mắt nhìn ngược lên mà không rõ (Đồng).
- Khế mạch: Chữa trẻ em kinh giản, co giật, nôn mửa, đái ỉa lỵ, không có giờ giấc, sợ hãi,nhử mắt đùn ra, mờ mắt, con người mắt không rõ (Minh, giống thế).
- Tiền đình: Chữa trẻ em kinh giản, phong nhiệt, co giật (xem: Kinh giản).
- Côn lôn: Trị trẻ em phát giản co giật.
Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q4 - LÊ VĂN SỬU dịch.