20. PHONG LAO (Ngoài ra xem: Lao)

Thứ năm - 10/10/2024 23:28
            - Đại trữ: Trị phong lao khí ho hắng (Minh có chữ khí cấp), trung ngực ức ức, mình nóng, mắt hoa (Đồng).
            - Đại chùy: Trị phong lao thực.
            - Phong môn: Trị phong lao nôn ngược, khí lên, ngực, lưng trên đầu, xuyễn khí, nằm (Minh chép là đoàn) không yên.
            - Bàng quang du: Trị phong lao, thắt lưng và cột sống đau.
            - Phụ phân: Trị phong lao, cánh tay và khuỷu tê bại.
            - Ngũ lý: Trị phong lao kinh khủng, mửa máu, khuỷu tay, cánh tay đau, hay nằm, tứ chi không động được.
            - Khúc tuyền: Trị phong lao mất tinh, thân thể cực đau, nước đái ra dễ, có mửa máu, âm hộ sưng, ống chân đau.
            - Quan nguyên du, Bàng quang du: Chữa phong lao, đau lưng (Minh).
            - Phục thỏ: Chữa phong lao bại nghịch, cuồng tà, đầu gối lạnh khớp tay co rút, mình có nốt nhỏ chìm (ẩn chẩn) chướng bụng ít hơi, ngắn nặng (Đoản trọng).
            - Phong lao: Não hộ 5 mồi, châm 3 phân, bổ (Thiên Dực).
            - Cứu phong lao phát bối, ung thư, dùng một sợi chỉ gai, vuốt qua sáp, từ đốt thứ hai ngón giữa tay, đo đến xương ở cửa tim (Tâm khảm cốt) cắt đứt ở đấy (Cần gia thẳng tay, đem vòng qua từ trước gáy cổ, xuống lấy giữa triền đến sau tim so đầu cho bằng nhau. Ngậm miệng bề ngang đại mép, vòng qua môi, lấy đó làm mức, cứu cân 7 mồi (Phòng châu gồm Tư pháp, mã tư pháp nói thần diệu).
 

Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q4 - LÊ VĂN SỬU dịch.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây