38. NÔN MỬA (Lại xem: Xuyễn tấu)
Đào Xuân Vũ
2024-09-20T02:52:57-04:00
2024-09-20T02:52:57-04:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/38-non-mua-lai-xem-xuyen-tau-909.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ sáu - 20/09/2024 02:52
- Vị du: Chủ nôn mửa, co gân, ăn không xuống (Thiên).
- Thương khâu: Chủ Tỳ hư, làm cho người bệnh hàn, không vui, hay thở dài, thường nóng lạnh, buồn nôn.
- Dương lăng tuyền: Chủ nôn, đêm không có mồ hôi, dưới tim bâng khuâng (đạm đạm).
- Thương khâu, U môn, Thông cốc: Chủ buồn nôn.
- Thiên dung: Chủ ho ngược lên, nôn ra nước bọt.
- Khúc trạch: Chủ nghịch khí, Hợi ngược lên, nôn ra dãi.
- Duy đạo: Chủ nôn ngược không dứt.
- Đại chung, Đại khê: Chủ phiền tâm, đầy nôn.
- Tuyệt cốt: Chủ bệnh nhiệt muốn nôn.
- Du phủ (Minh Hạ nói: Không xuống thức ăn), Linh khu, Cự khuyết, Suất cốc, Thần tàng: Chủ nôn mửa tức ngực.
- Vị du, Thận du, Thạch môn, Trung đình (xem: Phản vị), Thiếu thương, Lao cung: Chủ nôn mửa.
- Ẩn bạch: Chủ trong cách nôn mửa không muốn ăn.
- Hồn môn, Dương cương: Chủ nôn mửa không dừng, nhiều nước dãi (nôn do giun đũa).
- Cự khuyết, Hung đường: Chủ nôn ra đồ ăn.
- Cách du: Chủ nôn ra đồ ăn, lại cứu Chương môn.
- Vị quản, Ngư tế: Chữa (hoành) cách hư, ăn uống vào là nôn, thân nóng, ra mồ hôi, nhổ bọt, nôn, mửa ra máu, nhổ ra máu (Minh).
- Trung đình (xem: Phản vị): Chữa nôn mửa (Minh).
- Vân môn (xem: Khí lên): Chữa nôn ngược.
- Thần tàng, Linh khu: Chữa nôn mửa, tức ngực (Đồng, xem: Ngực, sườn tức).
- Thừa quang (xem: Đau đầu), Đại đô (xem: Đầy bụng): Chữa nôn mửa.
- Thái xung: Chữa nôn ngược, phát rét (xem: Sản).
- Đại chung: Chữa nôn ngược, phát rét (xem: Sản).
- Lao cung (xem: Thương hàn): Trị khí nghịch, nôn, nôn khan, ọe.
- Duy đạo: Trị nôn ngược, không dứt, Tam tiêu không điều, thủy thũng, không muốn ăn.
- Thượng liêu: Chủ nôn ngược.
- Cách quan: Trị nôn ọe, nhiều dãi, bọt (xem: Bả vai đau).
- Suất cốc: Chủ nôn mửa không dứt (xem: Đàm).
- Phế du: Chủ hơi lên (Thượng khí), nôn mửa (xem: Thượng khí).
- Ngọc đường: Chữa nôn mửa, hàn đàm, thượng khí.
- Tâm du: Chữa nôn mửa, ăn uống không xuống (xem: Cuồng chạy).
- Trung đình (xem: Tức ngực), Du phủ (xem: Xuyễn), Ý xá (xem: Bụng chướng): Trị nôn mửa.
- Cách du: Trị ho ngược, nôn ngược, cách vị (Minh chép là lên), hàn đàm, ăn uống không xuống, ngực tức, chi sưng, sườn đau, bụng chướng, dạ dầy đau dữ dội.
- Đảm du: Chữa nôn mà không ra được đồ ăn (xem: Bụng chướng).
- Phách hộ: Chủ nôn mửa, đầy tức, khó chịu (xem: Khí lên).
- Chiên trung: Trị nôn ra dãi.
- Thái khê: Trị nôn mửa, trong miệng dẻo như kẹo, hay nấc.
- Lư tín: Trị trẻ em nôn mửa, bọt dãi.
- Khế mạch: Trị trẻ em nôn mửa, dễ ỉa (xem thêm: Trẻ em kinh phong - Khế túng).
- Trúc tân (xem: Cuồng), Thiếu hải: Trị nôn mửa bọt dãi.
- Liêm tuyền: Chữa thở xuyễn, nôn ra bọt (Minh, xem: Ngắn hơi).
- Trúc tân: Trị nôn mửa không dứt.
- U môn: Trị muốn nôn, ăn uống không xuống kiêm nhổ bọt nhiều, mửa ra dãi, nôn khan, nôn ra nước bọt ).
- Thượng quản: Chữa nôn mửa, ăn uống không xuống. Bụng chướng đầy hơi. Tim đập hồi hộp, có khi nôn mửa ra máu, bụng không thấy đau, đờm nhiều, mửa ra dãi.
- Trẻ em mửa ra sữa, cứu Trung đình 1 mồi.
- Ăn cháo, nước thuốc đều nôn, không giữa lại được, cứu Giản sử (Thiên, xem: Nôn khan).
- Mửa ngược, nôn không ăn được, cứu Tâm du 100 mồi, hoặc Hung đường 100 mồi, hoặc Cự khuyết 50 mồi.
- Nôn mửa, ban đêm ra mồ hôi, ợ chua, cứu Nhật nguyệt 100 mồi ba lần ( ); hoặc sao nửa cân muối, lấy vải bọc lại chườm vào chỗ đau: Chủ nôn mửa.
- Nếu bụng trên đau mà nôn mửa là hàn nhiệt tạm ở trường vị… cứu Trung quản (Chỉ).
- Tam tiêu du: Chủ ăn uống nôn ngược (Thiên, xem: Lao).
- Ẩn bạch: Chữa nôn mửa (Minh).
- Thái bạch: Chữa nôn mửa (Minh).
- Tam tiêu du: Chữa mửa ngược lên (xem thêm: Bụng chướng).
Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q3 - LÊ VĂN SỬU dịch.