18. MIỆNG LƯỠI KHÔ ĐẮNG (Khẩu thiệt càn khổ), NÓNG, HÔI
Đào Xuân Vũ
2025-02-18T21:30:31-05:00
2025-02-18T21:30:31-05:00
https://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/18-mieng-luoi-kho-dang-khau-thiet-can-kho-nong-hoi-1053.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
https://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ ba - 18/02/2025 21:30
- Đảm du, Thương dương, Tiểu trường du: Chủ miệng lưỡi khô, ăn không xuống.
- Lao cung, Thiếu trạch, Tam gian, Thái xung: Chủ miệng nóng, miệng khô, miệng loét.
- Thái khê, Thiếu trạch: Chủ họng khô, miệng nóng, nước bọt như keo.
- Khúc trạch, Chương môn: Chủ miệng khô.
- Thiếu âm: Chủ lưỡi cong, miệng khô.
- Dương lăng tuyền: Chủ miệng đắng trong họng vướng vướng.
- Quan xung: (Lại xem: Tâm phiền) chủ lưỡi cong miệng khô (xem: Hầu bại).
- Khúc trạch: Chủ mình nóng, phiền khát miệng khô (Đồng).
- Tam gian (xem: Sốt rét), Phế du (xem: Lao khái), Bất dung (xem: Hạch hòn), Chương môn (xem: Ruột kêu), Thương dương (xem: Sốt rét), Khiếu âm (xem: Hầu bại), Đoài đoan: Trị miệng khô.
- Đảm du: Trị miệng đắng, lưỡi khô (xem: Bụng chướng). Minh Hạ nói: Miệng lưỡi khô, ăn không xuống.
- Phục lưu (xem: Xương sống), Đại chung (xem: Lậu), Xích trạch: Trị lưỡi khô (xem: Hầu bại).
- Hạ liêm: Trị môi khô, nước dãi ra không biết (xem: Ỉa như cháo).
- Thiếu xung (xem: Thương hàn), Đại chung (xem: Lậu): Trị trong miệng nóng.
- Can du, Khúc trạch (xem: Nhổ ra máu), Thiếu trạch: Chữa miệng khô (Minh).
- Khúc trạch: Chữa miệng khô (xem: Thương hàn).
- Lao cung: Chữa người lớn, trẻ nhỏ mà trong miệng tanh hôi, ngực sườn chi tức (Đồng). Thiên nói: Chủ trẻ già trong miệng sưng, tanh hôi. Minh Hạ nói: Trẻ em lợi loét, hôi (xem: Cam miệng).
- Thiếu xung: Chữa miệng nóng họng chua (xem: Thương hàn).
Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q6- LÊ VĂN SỬU dịch.