30. ĐAU XƯƠNG SỐNG (Tích thống). Xem thêm: Sống, thắt lưng - Phong khí phản chướng

Thứ hai - 13/01/2025 21:57
            - Ngũ hổ, Thận du, Ủy trung, Ủy dương, Côn lôn: Chủ xương sống cứng, gây ngược lại co giật, điên tật (Thiên).
            - Cách quan: Chủ xương sống cứng (xem: Lưng trên đau).
            - Côn lôn: Chủ cột sống cứng, lưng trên xương đuôi nặng.
            - Kinh môn, Thạch quan: Chủ xương sống, chỉ góy ngược lại.
            - Âm cốc: Chủ cạnh trong cột sống đau.
            - Chí dương: Chữa xương sống cứng cấp (Minh).
            - Chương môn (xem: Thủy thũng), Cách du (Lưng trên đau), Vị thương (Bụng chướng), Đại trường du: Chủ cột sống cứng, không thể cúi được (Đồng).
            - Vị du: Chữa cột sống đau (Đồng, xem: Bụng chướng. Minh Hạ: Cũng thế).
            - Tỳ du, Đại trường du: Chủ trong bụng khí chướng, dẫn sang xương sống đau.
            - Ăn nhiều mà mình gầy, tên gọi là thực bối: Trước lấy Tỳ du sau lấy Lý lặc (Thiên).
            - Bàng quang du: Chủ xương sống cứng cấp (xem: Xương sống thắt lưng).
            - Ỉa dễ như tháo cống màu trắng đỏ, xương sống thắt lưng đau, cứu Tiểu trường du 50 mồi (xem: Nóng rét).
            - Khí huyệt: Trị khí chạy lên xuống, dẫn sang sống lưng đau (xem: kinh nguyệt).
            - Yêu du: Chủ bí kinh nguyệt, đái đỏ, xương sống cứng, giúp dẫn gây ngược lại, mồ hôi không ra.
            - Trung lữ du: Trị thận hư, tiêu khát, sống lưng đau không thể cúi ngửa (xem: Tiêu khát). Minh Hạ nói: Kẹp hai bên xương sống đau, trên dưới ấn đều ứng đau cả. Từ sau gáy đến huyệt đó đều cứu. Khỏi ngay (xem: Xương sống thắt lưng).
 

Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q5 - LÊ VĂN SỬU dịch.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây