- Vị trí: Ở chỗ lõm dưới mỏm gai đốt sống thắt lưng thứ 4. Nằm sấp ở chỗ đó tương đương bằng ngang với hai mào xương chậu 2 bên.( Ở đường giữa lưng dưới mỏm gai của L4.Cách xác định: Để định hướng ở vùng cột sống thắt lưng, ở tư thế nằm sấp, sờ nắn ở đường giữa từ xương cùng qua các mào xương cùng lên trên, cho tới điểm nối thắt lưng cùng tạo thành một rãnh, có thể sờ thấy được mỏm gai của đốt sống L5. Đếm theo chiều dọc từ mỏm gai của đốt sống L5 đến bờ dưới của mỏm gai đốt sống L4, xác định vị trí huyệt Yêu dương quan (Du/GV 3) bên dưới.Hoặc: Từ đường nối của điểm cao nhất của mào chậu, thường giao với mỏm gai của L4. Lưu ý: thay đổi theo từng người).Cùng độ cao là huyệt Hoa đà giáp tích (Huatuojiaji 華佗夾脊 Ex-B 2) đường chính giữa ra 0,5 thốn; huyệt Đại tràng/trường du (BL 25), đường chính giữa sang ngang 1,5 thốn; huyệt Yêu nghi (Ex-B 6) đường chính giữa ra 3 thốn; huyệt Yêu nhãn (Ex-B 7) đường chính giữa ra 3,5 thốn). - Cách châm cứu: Châm đứng kim, mũi kim chếch lên sâu 1- 1,5 thốn, cứu 3 - 7 mồi, hơ 5 - 15’. - Chủ trị: Đau thắt lưng và mảng xương cùng; kinh nguyệt không đều; khí hư; di tinh; liệt dương; lị; ỉa ra máu; chi dưới bại liệt, tê bại; viêm ruột mãn tính; lậu đái đục; bụng dưới chướng đau; nôn mửa không dứt; tràng nhạc; cạnh ngoài đầu gối không thể gập duỗi; gân co không đi được.