13.19. TỬ CUNG
Chuyên Viên
2024-02-26T02:22:32-05:00
2024-02-26T02:22:32-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/du-huyet/13-19-tu-cung-468.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/cham_cuu/nham-mach/19.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ hai - 26/02/2024 02:22
19.TỬ CUNG:紫宮(Cung điện màu đỏ tím)
- Vị trí: Huyệt Chiên trung lên 3,2 thốn, ngang khe sườn 2 – 3( Nằm ở đường giữa ngực ngang mức khoang liên sườn (ICR) thứ hai. Cách xác định: Xác định khoang liên sườn (ICR) thứ 2 bằng cách sờ cạnh xương ức bắt đầu từ xương đòn hoặc bằng cách đếm xuống từ khớp cơ ức (xương sườn thứ 2). Xác định vị trí huyệt Tử cung (Ren 19) trên xương ức ở mức này. Ở cùng độ cao khoang liên sườn (ICR) thứ 2 có các huyệt: huyệt Thần tàng (Ni/KID 25) đường giữa ngực ra ngoài 2 thốn; huyệt Ốc ế (Ma/ST 15) thẳng đường vú và huyệt Đại bao (Mi/SP 20) đường giữa ngực ra ngoài 6 thốn).
- Cách châm cứu: Châm chếch sau 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 20’.
- Chủ trị: Viêm phế quản; lao phổi; viêm mạc lồng ngực; giãn phế quản; hen xuyễn; ngực và xương ngực đau đớn; khó nuốt, ăn không xuống nôn ngược khí lên; tâm phiền; ho ngược lên mửa ra máu; nước bọt như keo trắng.
Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN: