40.Y HI:噫嘻(Khi ấn tay vào huyệt thì có phản ứng đau, bệnh nhân kêu lên Y hi, do đó có tên)
- Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống thứ 6, sang ngang mỗi bên 3 thốn.( Cách đường giữa lưng 3 thốn, ngang bờ dưới của mỏm gai đốt sống T6.Cách xác định: Từ mỏm gai đốt sống C7. Từ đó, đếm xuống tới bờ dưới mỏm gai đốt sống T6. Từ đây, sang ngang 3 thốn và xác định vị trí huyệt Y hi (Bl 45) ở đây. Khi ngồi hoặc đứng với cánh tay thả lỏng đường 3 thốn thường ở khoảng bờ trong xương bả vai.Ở cùng độ cao có huyệt Linh đài (Du/GV 10) ở đường giữa lưng; huyệt Hoa đà giáp tích (Huatuojiaji 華佗夾脊 Ex-B 2) đường chính giữa ra 0,5 thốn và huyệt Đốc du (Bl 16) đường chính giữa ra 1,5 thốn). - Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20’. - Chủ trị: Viêm màng bao tim; đau thần kinh liên sườn; nấc; nôn mửa; choáng váng; hen xuyễn; sốt rét; đại phong mồ hôi không ra; bụng chướng khí; trong ngực đau dẫn sang thắt lưng và lưng trên; mắt hoa, mắt đau; mũi chảy máu cam; cánh tay và cạnh trong bả vai đau; không thể cúi ngửa; trẻ em khi ăn đầu đau; ngũ tâm nhiệt.