- Vị trí: Dưới mỏm gai đốt sống 10 sang ngang mỗi bên 3 thốn.( Cách đường giữa lưng 3 thốn, ngang bờ dưới của mỏm gai đốt sống T10.Cách xác định:Từ mỏm gai đốt sống C7. Từ đó, đếm xuống tới bờ dưới mỏm gai đốt sống T10.Từ đây, sang ngang 3 thốn và xác định vị trí huyệt Dương cương (Bl 48) ở đây.Hoặc: Khi ngồi hoặc đứng với cánh tay thả lỏng mỏm gai đốt sống T7 thường ngang mức góc dưới của xương bả vai. Từ T7 đếm xuống bờ dưới mỏm gai đốt sống T10, sang ngang 3 thốn và xác định vị trí huyệt Dương cương (Bl 48).Hoặc: Sờ nắn từ nền xương sườn thấp nhất (mỏm gai đốt sống 12) đi lên phía đầu tới T10, sang ngang 3 thốn và xác định vị trí huyệt Dương cương (Bl 48).Ở cùng độ cao có huyệt Trung khu (Du/GV 7) ở đường giữa lưng; huyệt Hoa đà giáp tích (Huatuojiaji 華佗夾脊 Ex-B 2) đường chính giữa ra 0,5 thốn và huyệt Đảm du (Bl 19) đường chính giữa ra 1,5 thốn). - Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 10 – 20’. - Chủ trị: Ỉa chảy; sôi ruột; vàng da; viêm gan; viêm túi mật; viêm dạ dày; ăn uống không xuống, chán ăn; đái đỏ rít; bụng chướng; mình nóng; ỉa không hạn chế; ỉa lỵ vàng đỏ; chẳng hám ăn; uể oải, lười nhác.