- Vị trí: Ngang lỗ thứ tư mảng xương cùng, cách giữa cột sống 1,5 thốn.( Cách đường giữa 1,5 thốn, ngang mức lỗ xương cùng thứ 4.Cách xác định: Ở vùng cột sống thắt lưng và xương cùng. Giữa chỗ nối thắt lưng cùng và lỗ cùng, có bốn lỗ cùng, thường có thể sờ thấy được, nằm ở khoảng cách tương đối đều nhau cách một ngón tay ngang ở hai bên đường giữa, tiến gần đến đường giữa về phía xương cụt. Xác định vị trí huyệt Bạch hoàn du (Bl 30) ngang mức lỗ xương cùng thứ 4 và cách đường giữa 1,5 thốn.Cùng mức là huyệt Hạ liêu (Bl 34) ở lỗ cùng thứ 4; huyệt Trật biên (Bl 54) đường giữa ra ngoài 3 thốn; huyệt Đôn trung (tunzhong 臀中 Ex-B) đường giữa ra ngoài 3,5 thốn). - Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 0,5- 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15’. - Chủ trị: Đau thần kinh tọa; đau thần kinh xương cùng; viêm màng trong dạ con; bệnh tật ở giang môn (lỗ đít); trẻ em di chứng sau bại liệt; cột sống thắt lưng đau cấp; chân và đầu gối bất toại; di tinh; băng ở trong; khí hư; đau sán khí; đái ỉa không dễ; sốt rét ôn (ôn ngược); thắt lưng và cột sống lạnh đau không nằm được lâu; lao tổn hư phong; gân co cánh tay rút lại; hư nhiệt bế tắc. - Tác dụng phối hợp: với Tử cung, Huyết hải, Tam âm giao trị mãn tính viêm xoang chậu; với Trường cường, Thừa sơn trị lòi dom; với Ủy trung thị lưng trên liền với lưng dưới đau.