PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ | ĐẶC TRƯNG |
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ |
CHUYÊN NGHIỆP | -KTV đã hoàn thiện điều kiện đủ với hồ sơ “Sát hạch kỹ năng thực hành ”, được hiệp hội nghề bảo hộ. -Thực thi chuẩn kỹ thuật, đúng quy trình : + Nghiên cứu kỹ bệnh án , tra cứu kỹ tài liệu, chẩn thật kỹ cơ bệnh lý rồi mới trị. +Thuộc quy trình , dùng não kiểm soát đôi tay khi thực thi bệnh án trên nền linh giác luyện được. +Luôn chịu giám sát 360 -Môi trường làm việc: +Hạ tầng đầy đủ +Đội cộng sự và Hội đồng chuyên môn sẵn sàng hỗ trợ +Hội đồng giám sát thường xuyên nhắc nhở. |
Đảm bảo tính hiệu quả và sự an toàn . |
NỬA VỜI |
KTV đã từng được huấn luyện chuyên nghiệp . Xong : + Hoặc do ẩu, cẩu thả, chủ quan :Ỉ vào kinh nghiệm, không chú tâm, không chẩn kỹ cơ cần trị, không duy trì được linh giác đôi tay, không chuẩn bị kỹ bệnh án. +Hoặc thực thi trị liệu khi không đủ điều kiện hạ tầng và chuyên môn đảm bảo tốt nhất cho bệnh nhân. |
Phập phù , khi đạt khi không |
XOA BÓP DẠO |
-KTV được luyện tủ một vài bài , rồi làm theo thói quen gặp ai cũng đem ra sử dụng . -Khách tin thì làm, không tin thì thôi. -Kỹ thuật trị liệu được KTV thực hiện đúng hay sai ?; Thời gian thực hiện đủ hay thiếu? ;Quy trình thực thi chuẩn hay không ? ...Bệnh nhân đều không biết , cho dù họ có cảm giác "dễ chịu". Đôi khi để chiều lòng người bệnh , Kỹ thuật viên tự ý phối kết hợp thêm các kỹ thuật mà bỏ qua khâu quan trọng nhất là "Biện chứng luận trị" ....cho nên người bệnh lại chịu thêm sự rủi ro khi không biết chắc sự phối kết hợp này đem lại hiệu quả hay phát sinh hậu quả ? ...... |
Tù mù, hên sui |
TT | SO SÁNH TỪ NGƯỜI BỆNH | XOA BÓP | CƠ - ĐẶC KHU TRỊ LIỆU |
1 | Mục đích | Lưu thông khí huyết, dịu thần kinh ( dễ chịu) | Trị liệu phục hồi tổn thương cơ bệnh lý. |
2 | Phản ứng phụ | Dập cơ, dãn rách cơ , tổn thương mô tế bào | Đau lên khi trị liệu đúng , cái đau dịu dần tự nhiên khi cơ phục hồi . |
3 | Tốc độ thực hiện thủ pháp | Nhanh | Chậm |
4 | Kỹ thuật | Thô mạnh | Linh nhẹ -Tinh sâu |
5 | Điểm tác động | Trên toàn cơ ( đầu, thân, bám tận) | Trên huyệt cơ trọng điểm . |
6 | Ứng xử của KTV trước vùng đau của khách | -Đau đâu tác động đấy, đau nhiều tác động nhiều. Lấy cảm giác của khách để chiều theo . -Đau thì làm, hết đau thì dừng. |
-Từ vùng đau tìm ra cơ bệnh lý. Vừa trị liệu huyệt cơ bệnh lý, vừa tập cơ để phục hồi ,vừa hướng dẫn khách hàng tập và tránh những tác nhân gây tái phát. -Trị liệu theo liệu trình hoặc bảo dưỡng định kỳ. |
7 | Minh chứng năng lực trước khách hàng | -Chứng chỉ xoa bóp bấm huyệt ( luyện 3-6 tháng) -Truyền tay hoặc gia truyền |
-Chứng nhận hoàn thành chương trình huấn huyện với hồ sơ “Sát hạch thực hành ” ( luyện từ 12-24 tháng) -Được bảo hộ chuyên môn cấp hiệp hội. |
TT | SO SÁNH TỪ HỘI ĐỒNG CHUYÊN MÔN |
XOA BÓP | CƠ - ĐẶC KHU TRỊ LIỆU |
1 | Đẳng cấp | Thấp | Cao |
2 | Sức cạnh tranh | Nhiều, khốc liệt | Ít |
3 | Khách | Chạy theo khách | Khách hiểu và đồng hành cùng |
4 | Công dụng | -Làm cho khí huyết lưu thông -Giúp dịu thần kinh |
-Trị liệu , phục hồi tổn thương các cơ bệnh lý. -Cân bằng , duy trì hoạt động công năng các cơ. |
5 | Vận dụng Não - Tay | Tay đè chết não, tay một đằng não một nẻo. | Não kiểm soát và điều khiển tay thực thi chuẩn kỹ thuật, đúng quy trình. |
6 | Thủ thuật | Thô, mạnh Láu , ẩu |
Linh, nhẹ Nén |
7 | Yếu tố hay dựa | Ỉ vào kinh nghiệm | Dựa vào khoa học , kiểm chứng. |
8 | Kỹ thuật viên |
-Tự mình làm và thường tự cho mình là đúng, là chuẩn. -Luôn chiều theo ý và cảm giác của khách là chính -Đi một mình |
-Chủ động luyện cho đạt chuẩn ( hiệp hội...) -Luôn thực thi đúng quy trình dưới giám sát của HĐCM, kết quả đạt được có minh chứng và được nhiều người thừa nhận. -Đi cùng hiệp hội. |
Nguồn tin: VLV - Đông y HC:
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn