- Vị trí: Phía trên ụ lồi cạnh trong xương đùi lên 4 thốn, giữa 2 gân cạnh trong bắp đùi, co chân mà lấy huyệt.( Cách lồi cầu trong xương chày 4 thốn, giữa cơ may và cơ rộng trong.Các cách xác định khác: 4 thốn trên huyệt Khúc tuyền (Le/Liv 8) hoặc 4 thốn gần điểm chuyển tiếp giữa trục xương đùi và lồi cầu, hoặc 4 thốn trên điểm giữa lồi cầu xương đùi.Cách xác định: Đo từ huyệt Khúc tuyền (Le/Liv 8) (gần đầu trong của nếp gấp đầu gối (khe khớp gối) ở chỗ lõm phía trước các gân của cơ bán gân và cơ bán màng) lên khoảng cách 4 thốn và xác định vị trí huyệt Âm bao (Le/Liv 9) ở ranh giới của cơ may đoạn thu hẹp và cơ rộng trong.Theo chuẩn hoá của tổ chức y tế thế giới: huyệt Âm bao (Le/Liv 9) giữa cơ may và cơ thon, trên bờ trên xương bánh chè 4 thốn). - Cách châm cứu: Châm đứng 1 - 3 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 - 10’. - Chủ trị: Đau lưng; đau bụng dưới; đái dầm; kinh nguyệt không đều; đái không cầm; căng bọng đái; đau thắt lưng và xương cùng dẫn vào trong bụng.