- Vị trí: Ở bờ trên xương mu sang 2,5 thốn, rồi lại xuống 1 thốn.( Từ giữa bờ trên của khớp mu, huyệt Khúc cốt (Ren 2), ngang ra 2,5 thốn và xuống khoảng 1 thốn, ở bẹn phía trên động mạch đùi có thể sờ thấy được.Cách xác định: Từ giữa bờ trên của khớp mu, huyệt Khúc cốt (Ren 2), ngang ra 2,5 thốn và xuống khoảng 1 thốn. Có thể cảm nhận được nhịp đập của động mạch đùi ở khu vực này. Huyệt Cấp mạch (Le/Liv 12) ở phía trong mạch đập. Vì tĩnh mạch đùi cũng chạy vào phía trong động mạch nên huyệt Cấp mạch (Le/Liv 12) phải được châm vào phía trong cách ít nhất bề ngang 1 ngón tay so với chỗ động mạch đập.Huyệt Khí xung (Ma 30) ở trên khoảng 1 thốn và vào trong 0,5 thốn so với huyệt Cấp mạch (Le/Liv 12). - Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0,5 - 1 thốn, cần tránh động mạch, cứu 3 mồi, hơ 5 – 15’. - Chủ trị: Đau dương vật; sa dạ con; đau bụng dưới; đau cạnh trong đùi; màng bao trứng dái tích nước (Thiên trụy – Thủy sán).