1.4. HIỆP BẠCH
Chuyên Viên
2024-02-23T03:53:16-05:00
2024-02-23T03:53:16-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/du-huyet/4-hiep-bach-133.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/cham_cuu/4.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ sáu - 23/02/2024 02:56
4.HIỆP BẠCH 俠白(Màu trắng hòa hiệp)
-Vị trí: Cạnh trước và ngoài xương cánh tay, từ huyệt Thiên phủ xuống 1 thốn.
(Vị trí: Ở mặt trong của cánh tay trên, cách 4 thốn đầu cùng điểm tận cùng nếp nách trước, bên rãnh cơ nhị đầu.Cách xác định: Để bắp tay co (gồng cơ nhị đầu) chống lại lực cản. Sờ thấy huyệt Hiệp bạch (Lu 4) ở chỗ lõm trên rãnh cơ nhị đầu ngoài, cách đầu nách trước 4 thốn. Đôi khi, có thể cảm nhận được mạch đập (động mạch cánh tay).Hoặc: Nếp nách cách khuỷ tay (huyệt Xích trạch - Lu 5) 9 thốn. Chia đôi đoạn này và định vị khoảng 0,5 thốn (gần với trung tâm trên rãnh cơ nhị đầu ngoài), huyệt Hiệp bạch (Lu 4) trong ở chỗ lõm, .Huyệt Thiên phủ (Lu 3) nằm cách huyệt Hiệp bạch (Lu 4) 1 thốn).
-Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1 - 2 thốn, cứu 3 - 5 mồi, hơ 10 -15 phút.
-Chủ trị: Ho hắng, thở gấp, ngực đau, cạnh trong cánh tay đau, đau tim, ngắn hơi, nôn khan ngược lên.
Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN