1.8. KINH CỪ
Chuyên Viên
2024-02-23T03:54:17-05:00
2024-02-23T03:54:17-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/du-huyet/8-kinh-cu-137.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/cham_cuu/8.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ sáu - 23/02/2024 03:01
8.KINH CỪ: 經渠( Cái rãnh trên đường dọc; huyệt Kinh, Kim)
-Vị trí: Phía trong ụ lồi xương quay, lằn cổ tay lên 1 thốn, giữa chỗ lõm ở động mạch, chỗ mạch phế đi là Kinh, Kim.
(Vị trí: Bên ngoài động mạch quay, cách khe khớp cổ tay 1 thốn (nếp gấp cổ tay xa nhất).Cách xác định Khi cử động lỏng tay có thể sờ thấy rõ khe khớp lòng bàn tay. Ở mức này có thể cảm nhận động mạch quay, huyệt Thái uyên (Lu 9) nằm ngoài động mạch, huyệt Kinh cừ/cự (Lu 8) cách Lu 9 gần 1 thốn.Huyệt Dương khê (Di 5) nằm gần Lu 8 nhưng ở mặt lưng cổ tay trong hố lào).
-Cách châm cứu: Châm đứng hoặc chếch sâu 0,5- 1 thốn, tránh động mạch, CẤM CỨU.
-Chủ trị: Ho hắng, hen xuyễn, ngực đau, cổ tay đau, sốt rét nóng lạnh, ngực và lưng trên đều cấp, ngực tức giãn ra, hầu bại, giữa bàn tay nóng, thương hàn, bệnh nhiệt mồ hôi không ra, đau tim nôn mửa, viêm khí quản.
Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN