28. NHỔ RA MÁU (Thóa huyết) nôn ra máu, mửa ra máu. Xem thêm: Nhổ bọt
Đào Xuân Vũ
2024-10-20T23:57:54-04:00
2024-10-20T23:57:54-04:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/28-nho-ra-mau-thoa-huyet-non-ra-mau-mua-ra-mau-xem-them-nho-bot-953.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Chủ nhật - 20/10/2024 23:57
- Phàm hư tổn bên trong (Lại viết thương), nhổ ra máu, bất túc bên ngoài không bóng nhẫy, lấy Địa ngũ hội chủ chứng đó (Đồng: Giống thế), chích vào 3 phân, đặc biệt kỵ cứu (Thiên).
- Phàm nhổ ra máu. Tả Ngư tế, bổ Xích trạch.
- Nhiên cốc: Chủ ho, nhổ ra máu.
- Đại uyên (Minh Hạ, xem: Vị), Thần môn: Chủ nhổ bọt có máu, rét run, nôn ra máu, hơi đầy lên.
- Hung đường, Thú tâm, Tỳ du, Giản sử, Vị quản, Thiên khu, Can du, Ngư tế, Lao cung, Kiên du, Đại khê: Chủ nhổ ra máu, mửa ra máu.
- Tâm du, Can du, Khuyết bồn, Cự khuyết, Cưu vĩ: Chủ ho nhổ ra máu.
- Khố phòng, Trung phủ, Chu vinh, Xích trạch: Chủ ho nghịch khí hít thở lên, thường nhổ nước bọt đục và có máu mủ.
- Thượng quan (Minh Hạ, giống thế), Bất dung, Đại lăng: Chủ nôn ra máu.
- Khích môn: Chủ nôn ra máu, mũi chảy máu.
- Hành gian: Chủ ngắn hơi, nôn ra máu, ngực và lưng trên đau.
- Thái xung: Chủ sắc mặt môi trắng, thỉnh thoảng lại nôn ra máu, con gái ra máu ri rỉ.
- Thủ thiếu Âm khước: Chủ nôn ra máu.
- Tam lý: Chủ trong ngực ứ máu ( ) đầy tức sườn và hoành cách đau, không thể đứng được lâu, đầu gối yếu lạnh.
- Thượng quản: Chủ vùng tim dưới cách, nôn ra máu.
- Bất dung: Chủ nôn ra máu, vai và sườn khô đau, miệng khô, tim đau cũng dẫn sang lưng trên đau, không thể ho, ho thì đau dẫn xuống thận.
- Thái uyên: Chủ nhổ bọt có máu, rét run, cuống họng khô.
- Đại lăng và Khích môn: Chủ nôn ra máu.
- Thần môn: Chủ nôn ra máu, khí đẩy lên.
- Hư hao, mửa ra máu, cứu Vị quản 300 mồi, cũng chỉ lao nôn nghịch, mửa ra máu, ăn ít, hay ho, hay nhổ bọt (nhất viết làm hay ngủ) một trăm thứ bệnh.
- Mửa ra máu, cứu Hung đường 100 mồi không châm.
- Mửa ra máu, bụng đau, kêu như sấm, cứu Thiên khu 100 mồi.
- Mửa ra máu, nhổ ra máu, khí đẩy lên ho nghịch, cứu Phế du số mồi theo tuổi.
- Mửa ra máu, buốt rát (như bị lột da) cứu Can du 100 mồi.
- Mửa ra máu, nôn ngược, cứu giữa lòng bàn tay 50 mồi (Thiên Kim Dực nói là Đại lăng).
- Phàm miệng, mũi ra máu không dứt tên là Não nục, cứu Thượng tinh 50 mồi.
- Chiên trung: Trị nhổ ra mủ (Đồng, xem: Phế khí).
- Can du (xem: Ho nghịch), Thừa mãn (xem: Bụng chướng), Kiên trung du (xem: Hắng dặng) trị nhổ ra máu.
- Đại chung (xem: Lậu), Nhiên cốc, Tâm du (xem: Cuồng chạy): Chữa ho, nhổ ra máu.
- Thiên đột: Trị lao nhổ ra máu, mủ (xem: Phế).
- Khố phòng: Trị hay nhổ nước bọt đục và máu mủ (xem: Ngực, sườn đầy tức).
- Ốc ế: Chữa nhiều nước bọt đục và máu mủ (xem: Đờm), Cự khuyết: Chữa thở như võ sỹ ( ) (bí), có khi nhổ ra máu (Minh Hạ nói: Chữa nôn ra máu, tim buồn bằn).
- Thái uyên (xem: Tim đau), Thần môn (xem: Tim buồn bằn), Hành gian, Thái xung, Ngư tế: Chữa nôn ra máu.
- Khúc tuyền: Chữa nghịch khí nôn ra máu.
- Ngũ lý: Chữa mửa ra máu (phong lao).
- Thái khê: Trị họng sưng nhổ ra máu (Cả Đồng và Minh Hạ ghi: Chữa nhổ ra máu và huyết nục không dứt).
- Cự cốt: Chữa kinh giản, phá tâm, mửa ra máu (Minh).
- Ngư tế: Chữa mửa ra máu, nhổ ra máu.
- Can du (xem: Trúng gió), Tử cung (xem: Nhổ bọt), Thạch môn (xem: Ho nghịch): Chữa mửa ra máu.
- Khổng tối (Chữa thổ huyết, mất tiếng, sưng đau), Khúc trạch: Chữa tim đau, xuất huyết, nôn ra máu xem: Tim bứt rứt), Phế du (xem: Phế): Chữa chứng nhổ ra máu (Thiên).
- Thừa mãn: Chữa cách khí mửa ra máu.
Nguồn tin: TƯ SINH KINH -Q4- LÊ VĂN SỬU dịch