43. BỤNG TRÊN RẮN TO (Tâm phú kiên đại). Bàn thêm xem: Bụng đầy
Đào Xuân Vũ
2024-11-11T02:21:01-05:00
2024-11-11T02:21:01-05:00
https://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/43-bung-tren-ran-to-tam-phu-kien-dai-ban-them-xem-bung-day-969.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
https://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ hai - 11/11/2024 02:21
- Hạ quản: Chữa bụng dạ không tiêu, bụng đau không thể ăn, đái đỏ, bụng rắn có hòn cục, Mạch đập ngập ngừng (Minh).
- Xung dương: Trị bụng rắn to, không ăn được, rét run (Đồng).
- Kỳ môn: Trị bụng rắn cứng (xem: Hoắc loạn).
- Thứ liêu: Trị dưới tim chướng rắn.
- Thạch môn: Trị bụng (Minh có: Chữa đau) rắn cứng (xem: Bụng chướng).
- Hoang môn: Trị chỗ khoảng trống dưới tim rắn to.
- Thủy phân: Trị bụng rắn như cái trống (xem: Phù nước).
- Chí thất: Trị bụng rắn nhanh.
- Âm lăng tuyền, Địa cơ (xem thêm: Phù nước), Hạ quản: Trị bụng rắn cứng (xem: Bụng đau).
- Bàng quang du: Chủ rắn kết tích tụ (Thiên).
- Thượng quản: Chủ rắn dưới tim, tích tụ lạnh chướng.
- Hoang môn: Chủ dưới tim rắn to.
- Kỳ môn: Chủ bụng to rắn (xem: Bụng chướng).
- Xung dương: Chủ bụng to không muốn ăn.
- Giải khê: Chủ bụng to nặng ở dưới, lại chủ quyết khí lên trụ bụng to.
- Tam lý: Chữa bụng đầy rắn có hòn, không ăn được, vị khí không đủ, phản vị, tích khí ở sườn ngực bụng (Minh).
- Thiên khu: Chữa bụng to, rắn (Hạ, xem: Nhỏ giọt xuống).
- Thủy phân: Chữa bụng đau, dạ dầy chướng rắn, cứng (Minh, xem: Bụng đau).
- Thạch quan: Chủ tâm (Trên bụng trên) rắn đầy (Thiên, xem: Ỉa không thông) tích như bàn (Tích tụ).
Nguồn tin: TƯ SINH KINH -Q4- LÊ VĂN SỬU dịch.