5. CÁCH ĐAU, CÁCH THỐNG (Năm thứ nghẹn: Ngũ ế), nghẹn hơi: Khí cách
Đào Xuân Vũ
2024-11-21T21:40:44-05:00
2024-11-21T21:40:44-05:00
https://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/tri-lieu-bang-dong-y/5-cach-dau-cach-thong-nam-thu-nghen-ngu-e-nghen-hoi-khi-cach-976.html
/nukeviet/themes/default/images/no_image.gif
Thuoc dong y
https://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ năm - 21/11/2024 21:40
- Thừa mãn, Nhũ căn: Chữa cách khí (xem: Nghẹn: Minh).
- Chiên trung: Chữa ngực cách buồn bằn, ho hắng, ngắn hơi, hầu kêu ).
- Cách du: Chữa cách đau (xem: Hạch hòn).
- Thương dương: Chữa ngực, cách đầy hơi (xuyễn).
- Túc Lâm khấp: Chữa ngực, cách tức, bứt rứt (Hạ, xem: đau má) khí tụ trong ngực, cách đau, hay mửa, cứu Quyết âm du số mồi theo tuổi (Thiên).
- Ẩn bạch (xem: Nôn mửa), Cự khuyết: Chữa trong cách không lợi (Minh Hạ, giống thế).
- Thực đậu (Đồng: Giống thế) chủ trong cách kêu như sấm, rõ rõ ẩn ẩn, thường có tiếng nước kêu óc ách (Minh Hạ nói: Chữa ở cách kêu, Mô cao để nuôi? – Súc lục - Thường có tiếng nước).
- Có hơi trong ngực, cách, cứu Khuyết du, số mồi theo tuổi.
- Thiên trì: Trị ngực cách tức buồn bằn (Đồng, xem: Tức ngực).
- Chiên trung: Trị cách khí, nôn mửa ra bọt dãi.
- Xuất cốc (xem: Đàm), Cách du: Trị cách có vị hàn đàm (xem: Nôn mửa).
- Phù đột: Chủ nghẹn khí (Thiên, xem: Hầu kêu).
- Thiên đột: Chữa khí hóc hóc (Minh, hạ, xem: Đầu gáy sưng).
- Chương môn: Chữa nghẹn (xem: Tích khí).
- Trung đình: Trị ngực sườn tứ chi tức nghẹn (Đồng).
- Đại chung: Trị ăn nghẹn không xuống (xem: Lậu).
- Quan xung (xem: Hoắc loạn), Thiên đột: Trị trong ngực khí nghẹn (xem: Đờm ngược khí lên).
- Chiên trung: Trị trong ngực như tắc (Minh, Hạ, Kỳ Bá nói: Tích khí thành nghẹn khô).
- Thiên đột (xem: Hắng), Quan xung (xem: Thổ tả): Trị nghẹn khí.
- Nhũ căn: Chữa cách khí, đồ ăn không xuống, bệnh nghẹn.
- Chữa sốt rét lâu ngày, khí ở lưng, bứt rứt, khí ở trong ngực nghẹn ).
- Thần đường (xem: Xương sống), Trung phủ (xem: Phế khí): Chữa hay nghẹn ).
Nguồn tin: TƯ SINH KINH - Q5 - LÊ VĂN SỬU dịch.