11.1. ĐỒNG TỬ LIÊU

Chủ nhật - 25/02/2024 23:07
11.1. ĐỒNG TỬ LIÊU
1.ĐỒNG TỬ LIÊU: 瞳子(Lỗ con ngươi mắt; có tên là Thái dương- Tiền quan)

- Vị trí: Ở phía ngoài phía khóe mắt ngoài 5 phân, ở cuối đuôi mắt. Chỗ thủ Thái dương, thủ Túc Thiếu dương gồm 3 mạch hội ở đó.(Trong một chỗ lõm xương ở bên ngoài hốc mắt ngang mức khóe mắt bên. Cách xác định: Từ khoé mắt ngoài, đẩy xa hơn ra phía ngoài. Có thể cảm nhận được chỗ lõm xương ở bên ngoài bờ hốc mắt (theo đường chéo bên dưới thái dương). Xác định vị trí huyệt Đồng tử liêu (GB 1) tại đây. Huyệt Ty trúc không (SJ/TB 23) nằm dịch về phía trên, ở khu vực đầu bên của lông mày trong chỗ lõm giữa xương trán và xương gò má, huyệt Tinh minh (Bl 1) nằm ở cạnh khoé mắt trong).
- Cách châm cứu: Châm dưới da, mũi kim ra phía ngoài, sâu 3 – 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5’.
- Chủ trị: Bệnh mắt; liệt mặt; viêm giác mạc; khuất quang bất chỉnh (cong hình); mù về đêm; teo thần kinh nhìn; mắt có màng mộng trắng; thanh manh không nhìn thấy; nhìn xa mờ mờ; mắt đỏ đau chảy nước mắt và mắt nhiều nhử; trong khóe mắt ngứa; hầu đau bế.
- Tác dụng phối hợp: với Thiếu trạch trị đàn bà sưng vú; với Thượng tinh, Hợp cốc trị khuất quang bất chính; với Tinh minh, Dưỡng lão trị mù về đêm; với Tán trúc, Phong trì, Dương phù trị đau đầu; với Khâu khư trị trong mắt có màng che.
 

Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây