11.2. THÍNH HỘI

Chủ nhật - 25/02/2024 23:07
11.2. THÍNH HỘI
2.THÍNH HỘI:聽會(Hội họp về sự nghe)


- Vị trí: Ở phía trước và dưới bình tai, ngang với lỗ trống bờ cắt dưới bình tai, khi há miệng dùng ngón tay ấn vào thấy có chỗ lõm là huyệt.( Phía trước tai trong chỗ lõm ngang mức rãnh giữa tai ở bờ dưới mỏm lồi cầu của hàm dưới. Cách xác định: Chỗ chuyển tiếp từ sụn bình tai sang má (khi chúng ta già đi, rãnh này thấy rõ hơn). Xác định vị trí của huyệt Thính hội (Gb 2) ở mức rãnh giữa tai (intertragic notch珠間切痕). Huyệt Thính hội (Gb 2) là điểm thấp nhất trong 3 điểm trước tai, các điểm còn lại thiên phía trên hơn: Huyệt Thính cung (Dü/SI 19) ở mức bình tai và huyệt Nhĩ môn (SJ/TB 21) ở mức rãnh trên tai).
- Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 2- 3 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10’.
- Chủ trị: Tai ù; tai điếc; răng đau; liệt mặt; viêm tai giữa; câm điếc; miệng mắt méo lệch; trúng gió liệt một bên người; chạy cuồng; giật duỗi (khế túng), xương hàm dưới lòi cối ra cách nhau 1- 2 thốn; hàm răng cấp không cắn được vật; răng đau sợ vật lạnh; hoảng hốt không vui; đau thần kinh sinh ba.
- Tác dụng phối hợp: với Ế phong trị tai điếc; với Thính mẫn, Trì tiền trị tai điếc; với Giáp xa, Địa thương trị trúng gió miệng mắt méo lệch; với Phong trì trị tai điếc.
 

Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây