4.18. THIÊN KHÊ
Chuyên Viên
2024-02-24T08:58:23+07:00
2024-02-24T08:58:23+07:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/du-huyet/4-18-thien-khe-225.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/cham_cuu/ty-kinh/18.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ bảy - 24/02/2024 08:58
18. THIÊN KHÊ:天溪(Khe suối của trời)
- Vị trí: Khe liên sườn 4 - 5, nhâm mạch ra 6 thốn. ( Ở khoang gian sườn thứ tư, cách đường giữa ngực 6 thốn hoặc cách núm vú 2 thốn. Cách xác định: Ở nam giới, núm vú thường nằm ở mức khoang gian sườn thứ 4, trong khi ở phụ nữ, khi ở tư thế nằm ngửa, không phải lúc nào núm vú cũng ở mức này. Xác định vị trí huyệt xác định vị trí huyệt Thiên khê (Mi/SP 18) ở khoang gian sườn thứ 4, cách đường dọc qua vú 2 thốn (lưu ý: khoang gian sườn cong lên theo chiều ngang). Ở phụ nữ, sự định hướng đáng tin cậy từ xương đòn hoặc khớp sụn xương ức. Từ đó, đếm ngược đến khoang gian sườn 4 (4. ICR) và đi theo khe sườn sang ngang 6 thốn (từ đường giữa) hoặc ra 2 thốn từ đường dọc qua vú. Đây là vị trí huyệt Thiên khê (Mi/SP 18). Cũng nằm ngang mức khoang gian sườn thứ 4 là huyệt Đản trung/Chiên trung (Ren-17), đường giữa; huyệt Thần phong (Ni/KID 23), đường giữa ngang ra ngoài 2 thốn; huyệt Nhũ trung (Ma/ST 17), đường giữa ngang ra ngoài 4 thốn; huyệt Thiên trì (Pe/P 1), núm vú ngang ra 1 thốn; huyệt Uyên dịch (Gb 22) thẳng đường giữa nách xuống, trong khoang gian sườn 4; huyệt Trấp cân (Gb 23), trước huyệt Uyên dịch (Gb 22) 1 thốn).
- Cách châm cứu: Châm chếch 5- 8 phân, cứu 5 mồi, hơ 5 - 10’.
- Chủ trị: Đau ngực; ho hắng; viêm tuyến vú; sữa không đủ; viêm phế quản; nấc; trong ngực tức đau chạy trong mảng sườn trước ngực.
Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN:
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn