4.11. CƠ MÔN
Chuyên Viên
2024-02-23T20:52:38-05:00
2024-02-23T20:52:38-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/du-huyet/4-11-co-mon-218.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/cham_cuu/ty-kinh/11.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ sáu - 23/02/2024 20:52
11. CƠ MÔN: 機門(Cái cửa giần sàng)
- Vị trí: Từ phía trong của cạnh trong xương bánh chè lên 8 thốn, bên trên huyệt Huyết hải 6 thốn, trong mặt âm đùi, có động mạch ứng với tay, khe hai bó cơ. ( Cách huyệt Huyết hải (Mi/SP 10) 6 thốn, tức là 8 thốn trên bờ trên trong của xương bánh chè, ngang mức giữa xương đùi, giữa cơ may và cơ rộng trong. Cách xác định: Ở mặt trong của đùi, trước tiên hãy xác định vị trí huyệt Huyết hải (Mi/SP 10) 2 thốn tính từ bờ trên trong của xương bánh chè, trong hõm của cơ rộng trong. Từ đó, đo 6 thốn theo chiều dọc gần với mép bên của cơ cơ may và xác định vị trí huyệt Cơ môn (Mi/SP 11) tại chỗ lõm ở đây. Hoặc: Kỹ thuật căng tay: Giữa khoảng cách khe khớp gối và huyệt Xung môn (Mi/SP 12) giữa bở trên xương mu ngang ra 3, 5 thốn, và định vị Cơ môn (Mi/SP 11) tại đây).
- Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1- 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10’.
- Chủ trị: Tiểu tiện không thông, đái dầm, viêm hạch ở háng, viêm niệu đạo, cơ khép đùi sưng đau.
Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN: