8. ĐỊA CƠ:地機(Chỗ bí mật trọng yếu;. có tên là Tỳ xá, huyệt Khích)
- Vị trí: Ở phía dưới huyệt Tất nhỡn, phía trong là 3 thốn, là Khích huyệt (Cách huyệt Âm lăng tuyền (Mi/SP 9), điểm nối thân và lồi cầu xương chày) 3 thốn, tại bờ trong xương chày. Cách xác định: Đo từ điểm nối thân và lồi cầu trong xương chày (huyệt Âm lăng tuyền (Mi/SP 9) xuống 3 thốn (1 khoát tay); xác định vị trí của huyệt Địa cơ (Mi/SP 8) ở bờ trong xương chày, trên đường nối giữa Mi/SP 9 và điểm cao nhất của mắt cá trong). - Cách lấy huyệt: Ngồi ngay co gối xuôi chân, hoặc nằm ngửa duỗi chân, từ chính giữa cạnh trong xương bánh chè xuống 5 thốn, cạnh trong đầu trên xương chày. - Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 0, 5 - 1 thốn, cứu 3- 5 mồi, hơ 5’. - Chủ trị: Đầy bụng, tiểu tiện khó, kinh nguyệt không đều, đau bụng hành kinh, di tinh, phù thũng, công năng tính xuất huyết dạ con, bụng sườn chướng khí, đau sán khí, trĩ, lưng đau không thể cúi ngửa, ỉa lỏng, bụng rắn, , không muốn ăn, con gái có hòn cục, ấn như nước sôi chảy dẫn từ cạnh trong đùi đến đầu gối. - Tác dụng phối hợp: với Khí huyệt, Tam âm giao trị kinh nguyệt không đều, với Tam âm giao hoặc Huyết hải chữa kinh nguyệt không đều.