3.10. THỦY ĐỘT
Chuyên Viên
2024-02-23T06:15:39-05:00
2024-02-23T06:15:39-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/du-huyet/3-10-thuy-dot-171.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/cham_cuu/vi-kinh/10.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ sáu - 23/02/2024 06:15
10. THỦY ĐỘT: 水突(Nước xâm phạm, nước bất ngờ; có tên là Thủy môn)
- Vị trí: Phía trước cơ ức đòn chũm, ở giữa đường nối huyệt Nhân Nghinh và huyệt Khí xá. ( Ở bờ trước của cơ ức đòn chũm, ngang với điểm giữa đường nối huyệt Nhân nghinh (Ma/St 9) và huyệt Khí xá (Ma/St 11). Cách xác định: Huyệt Nhân nghinh (Ma/St 9) và huyệt Thuỷ đột (Ma/St 10) nằm ở bờ trước của cơ ức đòn chũm, huyệt Khí xá (Ma/St 11) nằm ở phía sau cơ ức đòn chũm, đầu xương ức. Đặt ngón giữa của bàn tay trái lên huyệt Nhân nghinh (Ma/St 9) ngang với lồi nhô ra của thanh quản, ngón cái đặt vào huyệt Khí xá (Ma/St 11) phía sau chỗ bám cơ ở xương ức. Huyệt Thuỷ đột (Ma/St 10) được tìm thấy ở điểm giữa hai ngón tay. Cơ có thể sờ và nhìn thấy rõ hơn khi xoay đầu sang bên đối diện).
- Cách châm cứu: Từ ngoài hơi chếch vào trong, châm chếch 0,5- 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 - 15 phút.
- Chủ trị: Hầu họng sưng đau, hen xuyễn; bệnh tật ở thanh đới; sưng tuyến giáp trạng.
Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN: