6.15. KIÊN TRUNG DU
Chuyên Viên
2024-02-23T23:38:04-05:00
2024-02-23T23:38:04-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/du-huyet/6-15-kien-trung-du-254.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/cham_cuu/tieu-kinh/15.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ sáu - 23/02/2024 23:38
15. KIÊN TRUNG DU: 肩中俞(Đáp ứng cho phía trong vai)
- Vị trí: Ở huyệt Đại chùy, ra mỗi bên 2 thốn. ( Cách bờ dưới mỏm gai đốt sống cổ thứ bảy 2 thốn. Cách xác định: Từ bờ dưới mỏm gai đốt sống C7 đo ngang ra 2 thốn và xác định vị trí huyệt Kiên trung du (Dü/SI 15) tại đây. Cùng cấp độ là huyệt Đại chuỳ (Du/GV 14) phía dưới mỏm gai đốt sống T1; huyệt Hoa đà giáp tích (Huatuojiaji 華佗夾脊 Ex-B 1) 0, 5 thốn ngoài đường giữa lưng; huyệt Định suyễn (Dingchuan 定喘 Ex-B 1)/Kết hạch huyệt (Jiehexue 结核穴 Ex-B) 3, 5 thốn ngoài đường giữa lưng). Huyệt kích hoạt cơ Nâng vai
- Cách châm cứu: Châm chếch 0, 5- 1 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10’.
- Chủ trị: Bả vai đau, sái cổ; viêm phế quản, hen xuyễn; giãn phế quản; vai và lưng trên đau; ho hắng khí lên; nhổ ra máu; mắt nhìn không rõ; nóng rét; trẻ em lao sữa.
- Tác dụng phối hợp: với Thân trụ, Chí dương, Khổng tối trị giãn phế quản; với Phế du, Nội quan, Túc tam lý trị viêm phế quản.
Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN: