6.17. THIÊN DUNG
Chuyên Viên
2024-02-23T23:39:11-05:00
2024-02-23T23:39:11-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/du-huyet/6-17-thien-dung-256.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/cham_cuu/tieu-kinh/17.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ sáu - 23/02/2024 23:39
17. THIÊN DUNG: 天容(Diện mạo của trời, Trời chứa)
- Vị trí: Ở dưới dái tai, dưới góc quai hàm, trước cơ ức đòn chũm. ( Ở sau góc hàm dưới (Mandibular angle) và bờ trước của cơ ức đòn chũm. Cách xác định: Bằng cách xoay đầu sang phía đối diện, bờ của cơ ức đòn chũm sẽ lộ rõ hơn. Huyệt Thiên dung (Dü/SI 17) nằm ở giữa góc hàm dưới và bờ trước của cơ ức đòn chũm).
- Cách châm cứu: Châm đứng 1, 5- 2 thốn, hướng về vùng gốc lưỡi, tránh mạch máu, cứu 3 mồi, hơ 5 – 10’.
- Chủ trị: Viêm amidan; hầu họng sưng đau; khó phát âm; cổ gáy sưng đau; hen xuyễn; có mụn ở cổ gáy sưng lên; ngực tức không thở được; nôn ngược, mửa nước bọt; tai điếc, tai ù, trầm cảm.
- Tác dụng phối hợp: với Hợp cốc trị viêm amidan; với Thiên trụ, Hợp cốc trị viêm hầu họng; với Dương khê trị ngực tức không thở được (huyệt Trị lung tân số 3 của Tân huyệt tương đương huyệt này).
Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN: