11.24. NHẬT NGUYỆT

Chủ nhật - 25/02/2024 23:21
11.24. NHẬT NGUYỆT
24.NHẬT NGUYỆT:日月(Ngày tháng - Mặt trời, mặt trăng; huyệt Mộ của Đởm)

-Vị trí: Thẳng đầu vú xuống khe sườn 7 – 8, Túc Thái âm, Thiếu dương và Dương duy hội ở đó.( Tại khoang liên sườn thứ 7 trên đường qua núm (cách đường giữa bụng 4 thốn). Cách xác định: Đường qua núm vú, đường giữa bụng ngang ra 4 thốn, là đường để tham chiếu ở vùng ngực. Núm vú thường nằm ở khoang liên sườn thứ 4 ở nam và nữ ở tư thế nằm ngửa. Lưu ý: khoang gian sườn cong lên theo chiều ngang. Từ vú đếm đến khoang liên sườn thứ 7. Hoặc: Định hướng ở vùng liên sườn tại cơ khớp sụn, có thể được cảm nhận như một cấu trúc xương ngang trên xương ức. Bên cạnh đó là phần sụn sườn thứ 2 bám vào, khoang liên sườn bên dưới là khoang liên sườn thứ 2. Từ đây đếm ngược đến khoang liên sườn thứ 7 và xác định vị trí huyệt Nhật nguyệt (GB 24) thẳng đường vú. Huyệt Kỳ môn (Le/Liv 14) nằm trực tiếp ở trên huyệt Nhật nguyệt (GB 24) trong khoang liên sườn thứ 6. Huyệt Thượng quản (Ren 13) ở đường giữa bụng; huyệt Phúc thông cốc (Ni/Kid 20) ở đường giữa bụng sang ngang 0,5 thốn; huyệt Thừa mãn (Ma/ST 20) ở đường giữa bụng sang ngang 2 thốn).
- Cách châm cứu: Châm chếch ra theo khe sụn sườn, sâu 0,5 – 1 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10 – 20’.
- Chủ trị: Đau liên sườn; nôn mửa; ợ chua; viêm gan cấp mãn tính; nấc; viêm túi mật; loét ở dạ dày và tá tràng do tiêu hóa; co thắt cơ hoành; thở dài hay buồn; bụng dưới nóng muốn chạy;hay nhổ bọt; nói năng không chỉnh; tứ chi không gọn.
 

Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây