3.23. THÁI ẤT
Chuyên Viên
2024-02-23T06:27:24-05:00
2024-02-23T06:27:24-05:00
http://dongyhc.vn/nukeviet/vi/dong-y-hc/du-huyet/3-23-thai-at-184.html
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/dong-y-hc/cham_cuu/vi-kinh/23.jpg
Thuoc dong y
http://dongyhc.vn/nukeviet/uploads/logohc3-2.jpg
Thứ sáu - 23/02/2024 06:27
23. THÁI ẤT: 太乙( Bộ sử lớn. Lớn thứ nhì. Bản sao lại của vũ trụ)
- Vị trí: Rốn lên 2 thốn là huyệt Hạ quản, từ đó sang ngang 2 thốn là huyệt. ( Trên rốn 2 thốn và cách đường giữa bụng 2 thốn. Cách xác định: Khoảng cách giữa góc ức-sườn và rốn được chia thành 8 phần = 8 thốn (Thốn đồng thân, có thể khác với thốn của ngón tay). Từ rốn đo lên trên 2 thốn, ngang 2 thốn, lấy huyệt Thái ất (Ma/ST 23) ở đó. Hoặc: Tìm trung điểm giữa rốn và góc ức (huyệt Trung quản Ren 12) bằng kỹ thuật xòe bàn tay (xem hình vẽ), chia đôi đường 1/2 đó và đo ngang 2 thốn. Cùng mức là huyệt Hạ quản (Ren 10), đường giữa bụng; huyệt Thương khúc (Ni/KID 17), cách đường giữa bụng 0,5 thốn; huyệt Vị thượng (weishang Ex-CA), cách đường giữa bụng 4 thốn).
- Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 5- 20 phút.
- Chủ trị: Đau dạ dày, sa ruột, đái dầm, bệnh tinh thần, cước khí, điên cuồng, tâm bứt rứt, lưỡi thè lè. Rối loạn tâm thần với trạng thái bồn chồn, kích động, hưng cảm.
Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN: