3.26. NGOẠI LĂNG

Thứ sáu - 23/02/2024 06:29
3.26. NGOẠI LĂNG
26. NGOẠI LĂNG: 外陵(Quả đồi phía ngoài; cạnh ngoài quả đồi)

- Vị trí: Dưới rốn 1 thốn là huyệt Âm giao, từ đó sang ngang 2 thốn là huyệt. (Rốn xuống 1 thốn và sang ngang 2 thốn. Cách xác định: Khoảng cách giữa tâm rốn và bờ trên của xương mu được chia thành 5 phần = 5 thốn (thốn đồng thân). Từ rốn đo xuống 1 thốn, rồi sang ngang 2 thốn là huyệt Ngoại lăng (Ma/ST 26). Cùng mức là huyệt Âm giao (Ren 7), đường giữa bụng; huyệt Trung chú (Ni/KID 15), cách đường giữa bụng 0,5 thốn).
- Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1- 2 thốn, cứu 5 mồi, hơ 10- 20 phút.
- Chủ trị: Đau bụng,  hành kinh đau bụng, sán khí, đau dương vật, dưới tim bâng khuâng dẫn đau xuống rốn.
 

Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây