- Vị trí: Ở dưới đốt sống 11 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn.( Cách đường giữa lưng 1,5 thốn, ngang bờ dưới của mỏm gai đốt sống 11.Cách xác định: Từ mỏm gai đốt sống C7. Từ đó, đếm xuống tới bờ dưới mỏm gai đốt sống T11. Từ đây, sang ngang 1,5 thốn và xác định vị trí huyệt Tỳ du (Bl 20) ở vị trí cao nhất của cơ cạnh cột sống.Hoặc: Định hướng sờ nắn từ nền xương sườn thấp nhất (đốt sống T12) lên trên đến mỏm gai đốt sống T11. Hoặc: Định hướng từ vùng thắt lưng.Ở cùng độ cao có huyệt Tích trung (Du/GV 6) đường giữa lưng; huyệt Hoa đà giáp tích (Huatuojiaji 華佗夾脊 Ex-B 2) đường chính giữa ra 0,5 thốn; huyệt Ý xá (Bl 49) đường chính giữa ra 3 thốn). - Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 3- 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 10’. - Chủ trị: Tiêu hóa kém; nôn mửa; ỉa chảy; chướng bụng; phù thũng; trẻ em cam tích; dị ứng mẩn ngứa; viêm gan; kinh nguyệt không đều; viêm dạ dày, bệnh loét tá tràng; sa dạ dày; nôn mửa do thần kinh; viêm ruột; thiếu máu; gan lách sưng to; bệnh tật xuất huyết mãn tính; sa dạ con; chi thể mỏi mệt không có sức; nghẹn; cổ chướng; tích tụ bĩ khối; hoàng đản; ăn nhiều mà mình gầy; sốt rét lâu ngày (đàm ngược); ỉa dễ; hay ngáp; không hám ăn. - Tác dụng phối hợp: với Vị du trị tiêu hóa kém; với Cách du, Tụy du, Thận du, Tỳ nhiệt huyệt trị bệnh đái đường; với Đại chùy, Túc tam lý, Tam âm giao cứu ngải, trị chứng bạch cầu giảm ít; với Bàng quang du trị tỳ hư cốc bất tiêu (không tiêu được các loại có chất bột); với Can du, Thượng quản trị thổ huyết, nục huyết.