10.14. KIÊN LIÊU

Chủ nhật - 25/02/2024 22:42
10.14. KIÊN LIÊU
14.KIÊN LIÊU: 肩髎(Lỗ xương bả vai)

- Vị trí: Ở phía sau và dưới ụ xương vai, khi giơ ngang cánh tay thì nó ở chỗ lõm sau huyệt Kiên ngung 1 thốn.( Dưới đầu sau mỏm cùng lưng, giữa mỏm cùng và phần bám ở gai vai của cơ delta hoặc với cánh tay dạng sang một bên, lộ ra hai hõm trên khớp vai huyệt ở hõm phía sau. Cách xác định: Khi cánh tay dang ra 90°, hai chỗ lõm hình thành dưới mỏm cùng vai ở vùng nguyên uỷ của cơ delta. Xác định vị trí huyệt Kiên liêu (SJ/TB 14) ở chỗ lõm phía sau (đằng lưng) ngay bên dưới đầu mỏm cùng vai. Huyệt nằm giữa mỏm cùng vai và phần bám gai vai của cơ delta. Đầu mỏm cùng vai dễ nhận thấy hơn bằng cách kéo nhẹ cánh tay trên (duỗi cánh tay trên). Đầu xương cánh tay trượt về phía trước. Huyệt Kiên ngung (Di/Li 15) nằm ở chỗ lõm phía trước).
- Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 1- 2 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 - 15’.
- Chủ trị: Đau vai; cánh tay đau không giơ lên được.
- Tác dụng phối hợp: châm Kiên liêu thấu Cực tuyền, Điều khẩu thấu Thừa sơn trị viêm chung quanh khớp vai; với Thiên tông, Dương cốc trị đau cánh tay.
 

Nguồn tin: LÊ VĂN SỬU - PHÙNG VĂN CHIẾN:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây