44. NỘI ĐÌNH: 内庭(Đơn vị xét xử phía trong, nơi xét xử phía trong )
- Vị trí: Ở giữa khe nối ngón hai và ngón ba chân, hơi hướng về phía sau một chút là huyệt. Chỗ mạch Dương minh vị lưu là Vinh, Thủy. ( Giữa ngón chân thứ 2 và thứ 3, gần nếp gấp liên ngón. Cách xác định: Xác định vị trí nếp gấp giữa các ngón chân thứ 2 và thứ 3, sau đó xác định vị trí huyệt Nội đình (Ma/ST 44) hơi gần cuối nếp gấp). - Cách châm cứu: Châm đứng kim sâu 3 - 5 phân, cứu 3 mồi, hơ 5’. - Chủ trị: Đau răng ở hàm trên, đau hầu, miệng khát, đau dạ dày, đau bụng, chướng bụng, ỉa chảy, mất ngủ; táo bón; đau bụng kinh nguyệt; đau thần kinh tam thoa; viêm amidan; viêm ruột cấp, mãn tính, đau sa ruột; cước khí; đau lợi răng; chảy máu mũi; đau mắt; méo miệng, miệng cắn chặt; tai ù; hầu bại; lỵ trắng đỏ; đái ra máu; ẩn chẩn; tứ chi quyết nghịch; nhiều lần ngáp; sợ nghe tiếng người; rét run; sốt rét không muốn ăn; đau da trên đầu não, thương hàn chân tay nghịch lạnh; mồ hôi không ra. - Tác dụng phối hợp: với Hợp cốc trị đau răng, viêm amidan; với Túc lâm khấp trị bụng dưới chướng túc; với Thượng tinh trị đau tròng con mắt.