45. LỆ ĐOÀI: 厲兌(Thay đổi sự hung ác, thay đổi hình phạt, trao đổi đẹp đẽ; huyệt Tỉnh, Kim)
- Vị trí: Ở cạnh ngoài gốc móng ngón chân 2, cách gốc móng ra hơn 1 phân. ( Ở ngón chân thứ 2, cách 0,1 thốn về phía ngoài góc móng. Cách xác định: Huyệt nằm ở giao điểm của hai tiếp tuyến giáp móng của ngón chân thứ 2 theo chiều dọc và chiều ngang, cách mép thật của móng khoảng 0,1 thốn). - Cách châm cứu: Châm sâu hơn 1 phân, cứu 3 mồi, hơ 5’. - Chủ trị: Ung ruột, hôn mê, bệnh sốt cao; nhiều mộng mị; điên cuồng; đau bụng; chảy máu cam; não bần huyết; thần kinh suy nhược; viêm amidan; viêm gan; tiêu hóa không tốt; bệnh thần kinh chức năng; bụng trên đầy chướng; thủy thũng; bệnh nhiệt mồ hôi không ra; sốt nhẹ; không muốn ăn; mặt sưng; ống chân lạnh; hầu bại; răng hàm trên đau; sợ lạnh mũi không lợi; thường hay sợ; ưa nằm; cuồng muốn trèo cao, vất áo mà chạy; vàng da; miệng méo; môi sưng lên (sưng mọng lên ); cổ sưng; đầu gối bánh chè sưng đau; đau dọc theo đường kinh vị từ ngực qua đùi đến cạnh ngoài ống chân và trên mu bàn chân; thức ăn tiêu nhanh mà mau đói; nước đái vàng. Trầm cảm, ác mộng, rối loạn giấc ngủ. - Tác dụng phối hợp: với Nhân trung, Nội quan trị hôn mê; với Lan vĩ, Thiên khu trị ung ruột; với Ẩn bạch trị nhiều mộng mị.