2.DỊCH MÔN:液門(Cửa của chất dịch; huyệt Huỳnh,Thủy)
- Vị trí: Ở nếp gấp khe ngón út, ngón nhẫn trên mu bàn tay, lấy ở cuối nếp gấp, bên ngoài khớp ngón tay và bàn tay. Chỗ mạch thủ Thiếu dương Lưu, là Vinh, Thủy.( Giữa ngón út và ngón đeo nhẫn, gần nếp gấp liên ngón.Cách xác định: Nắm lỏng tay, xác định vị trí nếp gấp liên ngón giữa ngón út và ngón đeo nhẫn (ngón thứ 4 và thứ 5) và xác định vị trí huyệt Dịch môn (SJ/TB 2) ở gần cuối nếp gấp. SJ 2 là một huyệt trong các huyệt Bát tà (baxie: Ex-UE 9) gần đầu các nếp gấp liên ngón tay.Ở vị trí tương ứng trên bàn chân là huyệt Hiệp khê (Gb 43) (nếp gấp giữa các ngón chân thứ 4 và thứ 5) là một trong các huyệt Bát phong (bafeng: Ex-LE 10). - Cách châm cứu: Châm đứng kim, sâu 3 phân, cứu 3 mồi, hơ 5 - 10’. - Chủ trị: Đau đầu; mắt đỏ; ù tai; hầu họng sưng đau; sốt rét; đau mu bàn tay; sữa không xuống; cánh tay đau; ngón tay sưng đau; hồi hộp nói nhảm; sưng ngoài họng; hàn quyết; cấp tính bị điếc tai; răng đau. - Tác dụng phối hợp: với Trung chử, trị mu bàn tay sưng đỏ; với Ngư tế trị đau hầu.