- Vị trí: Ở dưới mỏm gai đốt sống thứ 6 sang ngang mỗi bên 1,5 thốn.( Cách đường giữa lưng 1,5 thốn, ngang bờ dưới của mỏm gai đốt sống T6.Cách xác định: Từ mỏm gai đốt sống C7. Từ đó, đếm xuống tới bờ dưới mỏm gai đốt sống T6. Từ đây, sang ngang 1,5 thốn và xác định vị trí huyệt Đốc du (Bl 16) ở vị trí cao nhất của cơ cạnh cột sống.Ở cùng độ cao có huyệt Linh đài (Du/GV 10) đường giữa lưng; huyệt Hoa đà giáp tích (Huatuojiaji 華佗夾脊 Ex-B 2) đường chính giữa ra 0,5 thốn; huyệt Y hi (Bl 45) đường chính giữa ra 3 thốn). - Cách châm cứu: Châm chếch 0,5 - 1,5 thốn, cứu 3 mồi, hơ 5 - 10’. - Chủ trị: Viêm màng trong tim; sôi ruột; đau bụng; nấc; rụng tóc; da dẻ mẩn ngứa; viêm màng ngoài tim; co thắt cơ hoành; viêm tuyến vú; bệnh vảy nến (ngưu bì tiên), nóng rét đau tim; khí nghịch. - Tác dụng phối hợp: với Phế du, Cách du, Khúc trì, Huyết hải, trị bệnh vảy nến; với Đại chùy, Tâm du, Cách du trị viêm bao chân lông, đầu đanh, mụn nhọt.